Định nghĩa - Khái niệm
念 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 念 trong từ Hán Việt và cách phát âm 念 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 念 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: nian4;
Juytping quảng đông: nim6;
niệm
(Động) Nghĩ, nhớ, mong.
◎Như: tư niệm 思念 tưởng nhớ, quải niệm 掛念 nhớ nhung canh cánh trong lòng.
(Động) Chuyên tâm nghĩ ngợi.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Đãn nhất tâm niệm Phật 但一心念佛 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ một lòng niệm Phật.
(Động) Đọc, tụng.
§ Thông niệm 唸.
◎Như: niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 đọc kinh.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thuyết trước, tiện phân phó Thái Minh niệm hoa danh sách, án danh nhất cá nhất cá hoán tiến lai khán thị 說著, 便吩咐彩明念花名冊, 按名一個一個喚進來看視 (Đệ thập tứ hồi) Nói xong, liền giao cho Thái Minh đọc danh sách, đến tên người nào thì gọi người ấy lên nhận mặt.
(Động) Đọc tụng nhỏ tiếng (như nhà sư đọc kinh, đạo sĩ đọc thần chú), lẩm bẩm.
◎Như: niệm niệm hữu từ 念念有詞 (1) đọc lầm thầm (đọc kinh, đọc chú), (2) nói lầm bẩm một mình.
(Động) Học.
◎Như: tha niệm quá trung học 他念過中學 nó đã học hết bậc trung học.
(Động) Ghi nhớ, không quên.
◇Luận Ngữ 論語: Bá Di, Thúc Tề, bất niệm cựu ác, oán thị dụng hi 伯夷, 叔齊, 不念舊惡, 怨是用希 (Công Dã Tràng 公冶長) Bá Di, Thúc Tề không ghi nhớ điều xấu ác cũ (của người), nên ít oán hận.
(Động) Thương, xót.
◇Lí Hạ 李賀: Giang can ấu khách chân khả niệm 江干幼客真可念 (Miễn ái hành 勉愛行) Nơi bến sông, khách nhỏ tuổi thật đáng thương.
(Danh) Khoảng thời gian rất ngắn.
◎Như: nhất niệm khoảnh 一念頃 một thoáng, một khoảnh khắc, một sát na.
(Danh) Hai mươi.
§ Thông nhập 廿.
◎Như: niệm ngũ nhật 念五日 ngày hai mươi lăm.
(Danh) Họ Niệm.Nghĩa chữ nôm của từ 念
niệm, như "niệm phật" (vhn)
niềm, như "nỗi niềm" (btcn)
núm, như "khúm núm" (btcn)
1. [惡念] ác niệm 2. [正念] chánh niệm 3. [懷念] hoài niệm 4. [紀念] kỉ niệm 5. [伏念] phục niệm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 念 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.