bất quá nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất quá từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất quá trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất quá từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất quá từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất quá từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất quá tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất quá tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất quá
Không sai lầm.
◇Dịch Kinh 經:
Thiên địa dĩ thuận động, cố nhật nguyệt bất quá
動, 過 (Dự quái 卦) Trời đất thuận theo tính chất của mọi vật mà hành động, cho nên mặt trời mặt trăng xoay chuyển không sai trật.Không hơn, không vượt qua, chẳng quá.
◇Sử Kí 記:
Độ đạo lí hội ngộ chi lễ tất, hoàn, bất quá tam thập nhật
畢, 還, (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 傳) Tính đường đi về cùng hội họp, chẳng quá ba mươi ngày.Không được, không thông, bị trở ngại.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Vượng nhi kiến giá thoại, tri đạo cương tài đích thoại dĩ kinh tẩu liễu phong liễu, liệu trứ man bất quá, tiện hựu quỵ hồi đạo
話, , , 便 (Đệ lục thập thất hồi) Vượng nhi nghe nói thế, biết là câu chuyện vừa rồi đã bị lộ, có giấu cũng không nổi, liền quỳ xuống nói.Không tới nơi, không vào trong.Hết sức, cực kì (dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị mức độ cao).
◇Nho lâm ngoại sử :
Cứu cánh dã thị cá tục khí bất quá đích nhân
人 (Đệ thập hồi) Rốt cuộc đó là một kẻ thô bỉ hết sức.Chỉ, chỉ có.Chỉ cần.Nhưng mà, song.
◎Như:
thân thể hảo, bất quá vị khẩu bất hảo
好, 好 người thì khỏe, nhưng ăn không ngon miệng.Một tên khác của
đường lang
螂 con bọ ngựa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • công tố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu biệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chí lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trung lưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất quá nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất quáKhông sai lầm. ◇Dịch Kinh 易經: Thiên địa dĩ thuận động, cố nhật nguyệt bất quá 天地以順動, 故日月不過 (Dự quái 豫卦) Trời đất thuận theo tính chất của mọi vật mà hành động, cho nên mặt trời mặt trăng xoay chuyển không sai trật.Không hơn, không vượt qua, chẳng quá. ◇Sử Kí 史記: Độ đạo lí hội ngộ chi lễ tất, hoàn, bất quá tam thập nhật 度道里會遇之禮畢, 還, 不過三十日 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Tính đường đi về cùng hội họp, chẳng quá ba mươi ngày.Không được, không thông, bị trở ngại. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Vượng nhi kiến giá thoại, tri đạo cương tài đích thoại dĩ kinh tẩu liễu phong liễu, liệu trứ man bất quá, tiện hựu quỵ hồi đạo 旺兒見這話, 知道剛纔的話已經走了風了, 料著瞞不過, 便又跪回道 (Đệ lục thập thất hồi) Vượng nhi nghe nói thế, biết là câu chuyện vừa rồi đã bị lộ, có giấu cũng không nổi, liền quỳ xuống nói.Không tới nơi, không vào trong.Hết sức, cực kì (dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị mức độ cao). ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Cứu cánh dã thị cá tục khí bất quá đích nhân 究竟也是個俗氣不過的人 (Đệ thập hồi) Rốt cuộc đó là một kẻ thô bỉ hết sức.Chỉ, chỉ có.Chỉ cần.Nhưng mà, song. ◎Như: thân thể hảo, bất quá vị khẩu bất hảo 身體好, 不過胃口不好 người thì khỏe, nhưng ăn không ngon miệng.Một tên khác của đường lang 螳螂 con bọ ngựa.