安危 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

安危 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 安危 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

安危 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 安危 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 安危 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 安危 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 安危 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an nguy
Bình an và nguy hiểm.
◇Can Bảo 寶:
Cái dân tình phong giáo, quốc gia an nguy chi bổn dã
教, 也 (Tấn kỉ tổng luận 論) Phong tục và việc giáo hóa dân tình, đó là gốc của bình an và nguy hiểm cho quốc gia.Trạng huống nguy hiểm.
◎Như:
xử an nguy nhi tri phấn tiến
進 ở trong tình cảnh nguy hiểm những vẫn biết dũng cảm tiến tới.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hoa tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ đẳng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hữu ngạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch cốt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chúc thác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 安危 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an nguyBình an và nguy hiểm. ◇Can Bảo 干寶: Cái dân tình phong giáo, quốc gia an nguy chi bổn dã 蓋民情風教, 國家安危之本也 (Tấn kỉ tổng luận 晉紀總論) Phong tục và việc giáo hóa dân tình, đó là gốc của bình an và nguy hiểm cho quốc gia.Trạng huống nguy hiểm. ◎Như: xử an nguy nhi tri phấn tiến 處安危而知奮進 ở trong tình cảnh nguy hiểm những vẫn biết dũng cảm tiến tới.