thượng hạ, thướng há nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thượng hạ, thướng há từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thượng hạ, thướng há trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thượng hạ, thướng há từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thượng hạ, thướng há từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thượng hạ, thướng há từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thượng hạ, thướng há tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thượng hạ, thướng há tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thượng hạ, thướng há
Lên cao xuống thấp.
◇Khuất Nguyên 原:
Tương phiếm phiếm nhược thủy trung chi phù hồ? Dữ ba thướng há thâu dĩ toàn ngô khu hồ?
乎? 乎? (Sở từ 辭, Bốc cư 居) Hay là giống như con vịt bập bềnh trên mặt nước? Cùng với sóng nhấp nhô để bảo toàn tấm thân?Tăng giảm.
◇Chu Lễ 禮:
Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi
客, 獻, (Thu quan 官, Tư nghi ).Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau.
◎Như:
cao đê
低,
tôn ti
卑,
ưu liệt
劣,
thiên địa
地,
thần nhân
人,
cổ kim
今 v.v.
◇Nho lâm ngoại sử 史:
Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng
燈, 往, 裡, 亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).Khoảng chừng, xấp xỉ.
§ Sai biệt không đáng kể.
◇Lão tàn du kí nhị biên 編:
Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ
西排, (Đệ thất hồi).Công sai, nha dịch.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ
恕, 你 (Quyển nhị).Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật.
◎Như:
thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?
?

Xem thêm từ Hán Việt

  • côn đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ám địa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • binh khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cống phẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tranh khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thượng hạ, thướng há nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thượng hạ, thướng háLên cao xuống thấp. ◇Khuất Nguyên 屈原: Tương phiếm phiếm nhược thủy trung chi phù hồ? Dữ ba thướng há thâu dĩ toàn ngô khu hồ? 將氾氾若水中之鳧乎? 與波上下偷以全吾軀乎? (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Hay là giống như con vịt bập bềnh trên mặt nước? Cùng với sóng nhấp nhô để bảo toàn tấm thân?Tăng giảm. ◇Chu Lễ 周禮: Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎Như: cao đê 高低, tôn ti 尊卑, ưu liệt 優劣, thiên địa 天地, thần nhân 神人, cổ kim 古今 v.v. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).Công sai, nha dịch. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎Như: thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ? 請教令師上下?