制作 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

制作 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 制作 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

制作 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 制作 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 制作 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 制作 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 制作 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chế tác
Làm ra, tạo tác. ☆Tương tự:
chế tạo
造.Trứ thuật, sáng tác.
◇Lưu Tri Cơ 幾:
Thập hữu bát gia, chế tác tuy đa, vị năng tận thiện
家, 多, 善 (Sử thông 通, Cổ kim chánh sử ) Mười tám người, trứ tác tuy nhiều, nhưng chưa được hoàn thiện.Dạng thức.
◇Vương Củng 鞏:
Kì (kim đái) chế tác dữ sắc trạch vưu kì
其(帶)奇 (Vương thị đàm lục 錄, Đường thì kim đái 帶) Kim đai này dạng thức và sắc thái rất ưu mĩ.Chỉ chế độ điển chương về phương diện lễ nhạc.
◇Phương Hiếu Nhụ 孺:
Chí Chu chế tác chi bị, Khổng Tử xưng kì văn, đặc ngôn kì lễ nhạc hiến chương chi thịnh nhĩ
備, 文, 耳 (Dữ Trịnh Thúc Độ thư 書, Chi nhị 二) Tới đời Chu điển chương đã hoàn chỉnh, Khổng Tử tán dương phép tắc nghi thức của nó, đặc biệt là về lễ nhạc hiến chương rất phong phú.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kích bại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mai một từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bệnh chứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 制作 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chế tácLàm ra, tạo tác. ☆Tương tự: chế tạo 製造.Trứ thuật, sáng tác. ◇Lưu Tri Cơ 劉知幾: Thập hữu bát gia, chế tác tuy đa, vị năng tận thiện 十有八家, 制作雖多, 未能盡善 (Sử thông 史通, Cổ kim chánh sử 古今正史) Mười tám người, trứ tác tuy nhiều, nhưng chưa được hoàn thiện.Dạng thức. ◇Vương Củng 王鞏: Kì (kim đái) chế tác dữ sắc trạch vưu kì 其(金帶)制作與色澤尤奇 (Vương thị đàm lục 王氏談錄, Đường thì kim đái 唐時金帶) Kim đai này dạng thức và sắc thái rất ưu mĩ.Chỉ chế độ điển chương về phương diện lễ nhạc. ◇Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: Chí Chu chế tác chi bị, Khổng Tử xưng kì văn, đặc ngôn kì lễ nhạc hiến chương chi thịnh nhĩ 至周制作之備, 孔子稱其文, 特言其禮樂憲章之盛耳 (Dữ Trịnh Thúc Độ thư 與鄭叔度書, Chi nhị 之二) Tới đời Chu điển chương đã hoàn chỉnh, Khổng Tử tán dương phép tắc nghi thức của nó, đặc biệt là về lễ nhạc hiến chương rất phong phú.