an tọa nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

an tọa từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng an tọa trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

an tọa từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm an tọa từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ an tọa từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm an tọa tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm an tọa tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an tọa
Ngồi yên ổn, không phải mệt thần phí sức.
◇Trang Tử 子:
Đại vương an tọa định khí, kiếm sự dĩ tất tấu hĩ
氣, 矣 (Thuyết kiếm ) Xin Đại vương ngồi yên cho định khí, chuyện kiếm thuật thế là đã tâu xong hết rồi.Một tư thế "quỳ ngồi" thời xưa.
◇Uẩn Kính 敬:
Cổ giả nguy tọa nhậm tất, an tọa nhậm túc, di tọa nhậm đồn
膝, 足, 臀 (Khốn thuyết ) Người thời cổ "nguy tọa" dùng đầu gối (mình giữ thẳng), "an tọa" dùng bàn chân, "di tọa" dùng mông.

Xem thêm từ Hán Việt

  • khế ước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khánh điển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sư phạm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch vân thương cẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung chiêu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ an tọa nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an tọaNgồi yên ổn, không phải mệt thần phí sức. ◇Trang Tử 莊子: Đại vương an tọa định khí, kiếm sự dĩ tất tấu hĩ 大王安坐定氣, 劍事已畢奏矣 (Thuyết kiếm 說劍) Xin Đại vương ngồi yên cho định khí, chuyện kiếm thuật thế là đã tâu xong hết rồi.Một tư thế quỳ ngồi thời xưa. ◇Uẩn Kính 惲敬: Cổ giả nguy tọa nhậm tất, an tọa nhậm túc, di tọa nhậm đồn 古者危坐任膝, 安坐任足, 夷坐任臀 (Khốn thuyết 困說) Người thời cổ nguy tọa dùng đầu gối (mình giữ thẳng), an tọa dùng bàn chân, di tọa dùng mông.