Định nghĩa - Khái niệm
借 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 借 trong từ Hán Việt và cách phát âm 借 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 借 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie4, chang1;
Juytping quảng đông: ze3;
tá
(Động) Vay, mượn.
◎Như: hữu tá hữu hoàn 有借有還 có vay có trả.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trượng phu hựu hoạn liễu bệnh, nhân lai tệ tự tá mễ 丈夫又患了病, 因來敝寺借米 (Đệ lục hồi) Chồng lại bệnh, nên tới chùa này vay gạo.
(Động) Cho vay, cho mượn.
◇Luận Ngữ 論語: Hữu mã giả tá nhân thừa chi 有馬者借人乘之 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người có ngựa cho người khác mượn cưỡi.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô tri bắc hải lương quảng, khả tá nhất vạn thạch 吾知北海糧廣, 可借一萬石 (Đệ thập nhất hồi) Ta biết Bắc Hải nhiều lương, có thể cho vay một vạn hộc.
(Động) Giả thác, lợi dụng.
◎Như: tá đao sát nhân 借刀殺人 mượn dao giết người (lợi dụng người để hại kẻ khác), tá đề phát huy 借題發揮 mượn đề tài khác để phát huy ý riêng.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí 但我想, 歷來野史, 皆蹈一轍, 莫如我這不借此套者, 反倒新奇別致 (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
(Động) Giúp đỡ.
◇Hán Thư 漢書: Tá khách báo cừu 借客報仇 (Chu Vân truyện 朱雲傳) Giúp khách báo thù.
(Động) Khen ngợi.
◇Trâu Dương 鄒陽: Thử bất khả dĩ hư từ tá dã 此不可以虛辭借也 (Ngục trung thượng lương vương thư 獄中上梁王書) Đây không thể lấy lời hư dối mà khen ngợi vậy.
(Động) Dựa vào, nhờ.
◎Như: tá trọng 借重 nhờ vả.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Suy nhan tá tửu vựng sanh hồng 衰顏借酒暈生紅 (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志) Nét mặt hom hem nhờ có rượu mới sinh vầng hồng.(Liên) Giả sử, giả thiết, nếu như.
◇Nguyên Chẩn 元稹: Tá như kim nhật tử, Diệc túc liễu nhất sanh 借如今日死, 亦足了一生 (Khiển bệnh 遣病) Giá như hôm nay chết, Thì cũng đủ một đời.Nghĩa chữ nôm của từ 借
tá, như "ai đó tá?" (vhn)
1. [顧借] cố tá 2. [假借] giả tá 3. [借田] tá điền 4. [借端] tá đoan 5. [借據] tá cứ 6. [借項] tá hạng 7. [借款] tá khoản 8. [借方] tá phương 9. [借光] tá quang 10. [借寫] tá tả 11. [借宿] tá túc 12. [借貸] tá thải 13. [借重] tá trọng 14. [借問] tá vấn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 借 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.