Định nghĩa - Khái niệm
濁 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 濁 trong từ Hán Việt và cách phát âm 濁 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 濁 từ Hán Việt nghĩa là gì.
浊
Pinyin: zhuo2, xian3;
Juytping quảng đông: zuk6;
trọc, trạc
(Tính) Đục, không trong.
◎Như: ô trọc 汙濁 đục bẩn.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後, 妙理真堪付濁醪 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
(Tính) Loạn, hỗn loạn.
◎Như: trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ.
◇Khuất Nguyên 屈原: Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
(Tính) Thường, bình phàm, dung tục.
◇Hồng Thăng 洪昇: Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
(Tính) Trầm, nặng, thô nặng.
◎Như: thanh âm trọng trọc 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
(Danh) Một tên của sao Tất 畢.
(Danh) Họ Trọc.
§ Ghi chú: Chính âm là chữ trạc.Nghĩa chữ nôm của từ 濁
trọc, như "trọc (đục; khàn); trằn trọc" (vhn)
đục, như "đục ngầu, vẩn đục" (btcn)
rục, như "chín rục" (btcn)
sộc, như "sồng sộc" (btcn)
chọc, như "chọc trời; châm chọc, chọc tức; chọc tiết" (gdhn)
trạc, như "trạc (đục, không sạch)" (gdhn)
1. [白濁] bạch trọc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 濁 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.