bả tróc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bả tróc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bả tróc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bả tróc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bả tróc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bả tróc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bả tróc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bả tróc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bả tróc
Bắt giữ.Liên kết, củ kết, chằng chịt. ◇Tề Kỉ 己:
Lão lân khô tiết tương bả tróc, Lượng thương lập tại thanh nhai tiền
捉, 前 (Linh tùng ca 歌) Vỏ cây già sần sùi đốt khô cằn chằng chịt vào nhau, Lảo đảo đứng ở trước núi xanh.Cầm, nắm. ◇Tăng Xán 璨:
Mộng huyễn không hoa, hà lao bả tróc!
花, 捉 (Tín tâm minh 銘) Mộng huyễn không hoa, sao lại nhọc sức cầm nắm!Bóp, chẹn. ◇Mạnh Hán Khanh 卿:
Yết hầu bị dược bả tróc, na khiếu na hào
捉, 號 (Ma hợp la 羅, Đệ nhị chiệp) Cổ họng bị thuốc chẹn, sao mà kêu sao mà gào.

Xem thêm từ Hán Việt

  • châu liên bích hợp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch phụ tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hậu thổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tình nguyện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồi tỉnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bả tróc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bả trócBắt giữ.Liên kết, củ kết, chằng chịt. ◇Tề Kỉ 齊己: Lão lân khô tiết tương bả tróc, Lượng thương lập tại thanh nhai tiền 老鱗枯節相把捉, 踉蹌立在青崖前 (Linh tùng ca 靈松歌) Vỏ cây già sần sùi đốt khô cằn chằng chịt vào nhau, Lảo đảo đứng ở trước núi xanh.Cầm, nắm. ◇Tăng Xán 僧璨: Mộng huyễn không hoa, hà lao bả tróc! 夢幻空花, 何勞把捉 (Tín tâm minh 信心銘) Mộng huyễn không hoa, sao lại nhọc sức cầm nắm!Bóp, chẹn. ◇Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: Yết hầu bị dược bả tróc, na khiếu na hào 咽喉被藥把捉, 難叫難號 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ nhị chiệp) Cổ họng bị thuốc chẹn, sao mà kêu sao mà gào.