ung thũng, ủng thũng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

ung thũng, ủng thũng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng ung thũng, ủng thũng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

ung thũng, ủng thũng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm ung thũng, ủng thũng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ung thũng, ủng thũng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm ung thũng, ủng thũng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm ung thũng, ủng thũng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

ung thũng, ủng thũng
Gồ ghề, lồi lõm. § Cũng viết là 腫. ◇Trang Tử 子:
Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi xư. Kì đại bổn ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc, kì tiểu chi quyển khúc nhi bất trúng quy củ. Lập chi đồ, tượng giả bất cố
樹, 樗. 墨, 矩. 塗, 顧 (Tiêu dao du 遊) Tôi có cây lớn, người ta gọi nó là cây xư. Gốc lớn nó xù xì, lồi lõm, không đúng dây mực, cành nhỏ nó khùng khoèo không đúng khuôn mẫu. Nó đứng bên đường, thợ mộc không thèm ngó.Nhọt độc, ung thư. ◇Chiến quốc sách 策:
Nhân chi sở dĩ thiện Biển Thước giả, vi hữu ung thũng dã
, 也 (Hàn sách tam 三) Người ta sở dĩ ưa thích Biển Thước, đó là vì có nhọt độc trong người vậy.Hình dung vật thể thô lớn, nặng nề, kềnh càng. ◇Hà Tốn 遜:
Dĩ như ung thũng mộc, Phục tự phiêu diêu bồng
木, 蓬 (Dạ mộng cố nhân ).Hình dung thân thể hoặc quần áo thô kệch, to lớn, chuyển động chậm chạp. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 狀:
Đương đầu na nhân, sanh đắc ung thũng phì bàn, thần thượng trưởng liễu kỉ căn bát tự thử tu
, 胖, 鬚 (Đệ lục thập nhị hồi). § Cũng viết là
ung thũng
.Nói về văn chương, thư pháp... thô tháo, vụng về. ◇Lí Đông Dương 陽:
Thế nhân học Đỗ, vị đắc kì hùng kiện, nhi dĩ thất chi thô suất; vị đắc kì thâm hậu, nhi dĩ thất chi ung thũng
杜, 健, 率; 厚, (Lộc Đường thi thoại 話).

Xem thêm từ Hán Việt

  • ngụy chứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch tô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao đường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ung thũng, ủng thũng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: ung thũng, ủng thũngGồ ghề, lồi lõm. § Cũng viết là 擁腫. ◇Trang Tử 莊子: Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi xư. Kì đại bổn ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc, kì tiểu chi quyển khúc nhi bất trúng quy củ. Lập chi đồ, tượng giả bất cố 吾有大樹, 人謂之樗. 其大本臃腫而不中繩墨, 其小枝卷曲而不中規矩. 立之塗, 匠者不顧 (Tiêu dao du 逍遙遊) Tôi có cây lớn, người ta gọi nó là cây xư. Gốc lớn nó xù xì, lồi lõm, không đúng dây mực, cành nhỏ nó khùng khoèo không đúng khuôn mẫu. Nó đứng bên đường, thợ mộc không thèm ngó.Nhọt độc, ung thư. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Nhân chi sở dĩ thiện Biển Thước giả, vi hữu ung thũng dã 人之所以善扁鵲者, 為有臃腫也 (Hàn sách tam 韓策三) Người ta sở dĩ ưa thích Biển Thước, đó là vì có nhọt độc trong người vậy.Hình dung vật thể thô lớn, nặng nề, kềnh càng. ◇Hà Tốn 何遜: Dĩ như ung thũng mộc, Phục tự phiêu diêu bồng 已如臃腫木, 復似飄颻蓬 (Dạ mộng cố nhân 夜夢故人).Hình dung thân thể hoặc quần áo thô kệch, to lớn, chuyển động chậm chạp. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: Đương đầu na nhân, sanh đắc ung thũng phì bàn, thần thượng trưởng liễu kỉ căn bát tự thử tu 當頭那人, 生得臃腫肥胖, 脣上長了幾根八字鼠鬚 (Đệ lục thập nhị hồi). § Cũng viết là ung thũng 擁腫.Nói về văn chương, thư pháp... thô tháo, vụng về. ◇Lí Đông Dương 李東陽: Thế nhân học Đỗ, vị đắc kì hùng kiện, nhi dĩ thất chi thô suất; vị đắc kì thâm hậu, nhi dĩ thất chi ung thũng 世人學杜, 未得其雄健, 而已失之粗率; 未得其深厚, 而已失之臃腫 (Lộc Đường thi thoại 麓堂詩話).