gia tiểu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

gia tiểu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng gia tiểu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

gia tiểu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm gia tiểu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ gia tiểu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm gia tiểu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm gia tiểu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

gia tiểu
Vợ con, thê nhi.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Ngã gia lí nguyên vô gia tiểu, huống thả gia nghiệp dĩ tận liễu, tựu đái liễu hứa đa ngân tử hồi khứ, một xứ an đốn
小, 了, 去, 頓 (Quyển nhất).Tục gọi vợ là
gia tiểu
小.
◇Phùng Duy Mẫn 敏:
Ngã dã lão đích tránh bất đắc tiền, thú bất đắc gia tiểu liễu dã
錢, (Bất phục lão , Đệ nhị chiệp).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhân thanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bác văn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nãi ma từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm dương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tức vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ gia tiểu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: gia tiểuVợ con, thê nhi. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Ngã gia lí nguyên vô gia tiểu, huống thả gia nghiệp dĩ tận liễu, tựu đái liễu hứa đa ngân tử hồi khứ, một xứ an đốn 我家裡原無家小, 況且家業已盡了, 就帶了許多銀子回去, 沒處安頓 (Quyển nhất).Tục gọi vợ là gia tiểu 家小. ◇Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: Ngã dã lão đích tránh bất đắc tiền, thú bất đắc gia tiểu liễu dã 我也老的掙不得錢, 娶不得家小了也 (Bất phục lão 不伏老, Đệ nhị chiệp).