Định nghĩa - Khái niệm
擁 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 擁 trong từ Hán Việt và cách phát âm 擁 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 擁 từ Hán Việt nghĩa là gì.
拥
Pinyin: yong1, yong3;
Juytping quảng đông: jung2 ung2;
ủng
(Động) Ôm.
◎Như: tả ủng hữu bão 左擁右抱 bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp).
◇Lạc Tân Vương 駱賓王: Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm 伏枕憂思深, 擁膝獨長吟 (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị 夏日夜憶張二) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
(Động) Cầm.
◇Vương An Thạch 王安石: Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
(Động) Bao quanh, vây quanh.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
(Động) Tụ tập, tập họp.
◇Tam quốc chí 三國志: Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
(Động) Hộ vệ, giúp đỡ.
◎Như: ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
(Động) Chiếm hữu, chiếm cứ.
◇Giả Nghị 賈誼: Ủng Ung Châu chi địa 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
(Động) Ngăn trở, che lấp.
§ Thông ủng 壅.
◇Hàn Dũ 韓愈: Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
(Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây.
◇Tô Thức 蘇軾: Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
(Động) Ứ đọng, đình trệ.
◇Lí Cao 李翱: Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).5Động) Không làm được gì cả, vô dụng.
◇Tần Quan 秦觀: Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
§ Cũng như ủng 臃.Nghĩa chữ nôm của từ 擁
ủng, như "ủng hộ, ủng bão (vay quanh), ủng binh (vững dạ có nơi nương tựa)" (vhn)
1. [擁腫] ủng thũng, ung thũng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 擁 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.