Định nghĩa - Khái niệm
抱 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 抱 trong từ Hán Việt và cách phát âm 抱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 抱 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bao4;
Juytping quảng đông: bou6 pou5;
bão
(Danh) Điều ôm ấp trong lòng, hung hoài.
(Danh) Lượng từ: vòng ôm của hai cánh tay.
◎Như: nhất bão thảo 一抱草 một ôm cỏ, nhất bão thư 一抱書 một ôm sách.
(Danh) Họ Bão.
(Động) Ôm, ẵm, bế, bồng.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tiểu ca tử bão đắc vị 小哥子抱得未? (Phiên Phiên 翩翩) Cậu bé đã ẵm đi được chưa?
(Động) Nuôi nấng, dưỡng dục.
(Động) Ấp.
◎Như: kê bão noãn 雞抱卵 gà ấp trứng.
(Động) Giữ, mang ở bên trong.
◎Như: bão oán 抱怨 ôm hận, bão bệnh 抱病 mang bệnh.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kiên bão tiểu tật, dục quy Trường Sa 堅抱小疾, 欲歸長沙 (Đệ lục hồi) Tôi (Tôn Kiên) có chút bệnh, muốn về Trường Sa.
(Động) Vây quanh, bao quanh.
◎Như: hoàn san bão thủy 環山抱水 sông núi bao quanh.
(Động) Canh giữ.
◎Như: bão quan 抱關 kẻ canh giữ nơi quan ải.
(Động) Ném, quăng, vất bỏ.
◇Sử Kí 史記: Bão chi san trung, san giả dưỡng chi 抱之山中, 山者養之 (Tam đại thế biểu 三代世表) (Bà Khương Nguyên 姜嫄) vất bỏ con mình (là Hậu Tắc 后稷) trong núi, người trong núi đem nuôi.Nghĩa chữ nôm của từ 抱
bão, như "hoài bão" (gdhn)
1. [抱不平] bão bất bình 2. [抱冰] bão băng 3. [抱一] bão nhất 4. [抱怨] bão oán 5. [抱佛脚] bão phật cước 6. [抱負] bão phụ 7. [抱璞] bão phác 8. [抱殘守缺] bão tàn thủ khuyết 9. [抱薪救火] bão tân cứu hỏa 10. [抱柱信] bão trụ tín 11. [急時抱佛腳] cấp thì bão phật cước 12. [襟抱] khâm bão
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 抱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.