Định nghĩa - Khái niệm
附 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 附 trong từ Hán Việt và cách phát âm 附 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 附 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: fu4, pou3, bu4, fu1;
Juytping quảng đông: fu6;
phụ
(Động) Bám, nương cậy, dựa.
◎Như: y phụ 依附 nương tựa.
◇Sử Kí 史記: Lỗ tiểu nhược, phụ ư Sở tắc Tấn nộ, phụ ư Tấn tắc Sở lai phạt
(Khổng tử thế gia) 魯小弱, 附於楚則晉怒, 附 於晉則楚來伐 Nước Lỗ thì nhỏ và yếu, dựa vào nước Sở thì nước Tấn giận, nương cậy nước Tấn thì nước Sở đến đánh.
(Động) Theo, tuân phục.
◎Như: quy phụ 歸附 phục tùng, xu phụ 趨附 hùa theo.
(Động) Sát gần, ghé.
◎Như: phụ cận 附近 ở gần, phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.
(Động) Ưng theo, tán thành.
◎Như: phụ họa 附和 tán đồng, phụ nghị 附議 đồng ý.
(Động) Tương hợp, phù hợp.
◇Sử Kí 史記: Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).
(Động) Thêm, làm tăng thêm.
◇Luận Ngữ 論語: Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
(Động) Gửi.
◎Như: phụ thư 附書 gửi thư.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Nhất nam phụ thư chí 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.
(Phó) Thêm vào, tùy thuộc.
◎Như: phụ thuộc 附屬 lệ thuộc, phụ đái 附帶 phụ thêm, phụ thiết 附設 lập thêm.Nghĩa chữ nôm của từ 附
phò, như "phò mã" (vhn)
phụ, như "phụ theo (kèm theo)" (btcn)
1. [阿附] a phụ 2. [白附子] bạch phụ tử 3. [內附] nội phụ 4. [附近] phụ cận 5. [附子] phụ tử 6. [依附] y phụ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 附 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.