Định nghĩa - Khái niệm
慮 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 慮 trong từ Hán Việt và cách phát âm 慮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 慮 từ Hán Việt nghĩa là gì.
虑
Pinyin: lu:4, lü4, lãœ4;
Juytping quảng đông: leoi6;
lự, lư
(Danh) Nỗi lo, mối ưu tư.
◇Luận Ngữ 論語: Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu 人無遠慮, 必有近憂 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người không có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần.
(Danh) Tâm tư, ý niệm.
◇Khuất Nguyên 屈原: Tâm phiền lự loạn, bất tri sở tòng 心煩慮亂, 不知所從 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Lòng phiền ý loạn, không biết xử sự thế nào.
(Danh) Họ Lự.
(Động) Nghĩ toan, mưu toan.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Nguyện túc hạ cánh lự chi 願足下更慮之 (Yên sách tam 燕策三) Mong túc hạ suy nghĩ kĩ thêm cho.
(Động) Lo lắng, ưu sầu.
◎Như: ưu lự 憂慮 lo nghĩ.
(Động) Thẩm sát, xem xét.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Lệnh phương lự tù, hốt nhất nhân trực thượng công đường, nộ mục thị lệnh nhi đại mạ 令方慮囚, 忽一人直上公堂, 怒目視令而大罵 (Oan ngục 冤獄) Quan lệnh đang tra xét tù phạm, chợt có một người lên thẳng công đường, trợn mắt nhìn quan lệnh và lớn tiếng mắng.Một âm là lư.
(Danh) Chư lư 諸慮 tên một thứ cây.
(Danh) Vô Lư 無慮 tên đất.Nghĩa chữ nôm của từ 慮
lự, như "tư lự" (vhn)
lo, như "lo lắng" (btcn)
lợ, như "lờ lợ" (btcn)
1. [考慮] khảo lự
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 慮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.