tiêu tức nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tiêu tức từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tiêu tức trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tiêu tức từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tiêu tức từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tiêu tức từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tiêu tức tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tiêu tức tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tiêu tức
Quẻ
Càn
乾 hào sáu là
tức
息, quẻ
Khôn
坤 hào sáu là
tiêu
消.
§ Theo kinh Dịch, quẻ Càn chủ Dương, quẻ Khôn chủ Âm. Dương thăng thì vạn vật sinh sôi nảy nở, nên gọi là
tức
; Âm giáng thì vạn vật diệt, nên gọi là
tiêu.Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy.
◇Dịch Kinh 經:
Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?
昃, 食, 虛, 息, 乎? 乎? (Phong quái 卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?Riêng chỉ tăng bổ.
◇Phạm Trọng Yêm 淹:
Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức
處, 便正, 處, 息 (Dữ Chu Thị thư 書).Biến hóa.
◇Vương Thao 韜:
Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức
通, 息 (Khiển sử 使).Nghỉ ngơi, hưu dưỡng.
◇Ngụy thư 書:
Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức
進, , 醉, 息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 傳).(Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí.
◇Cựu Đường Thư 書:
Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ
者, 耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 傳).Ngừng, đình chỉ.
◇Âu Dương Tu 修:
Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực
息, , 得, 食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 西書).Châm chước, sửa đổi thêm bớt.
◇Tùy Thư 書:
Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung
輅, 典, 捨, (Nghi chí ngũ 五).Tin tức, âm tín.
◇Chu Chuẩn 準:
Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn
斷, 寒 (Minh Phi khúc 曲).Đầu mối, trưng triệu.
◇Lỗ Tấn 迅:
Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức
上, (Thả giới đình tạp văn nhị tập 集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 子).Bí mật, quyết khiếu.
◇Thủy hử truyện 傳:
Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức
去, 路, (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.Ảo diệu, chân đế.
◇Vô danh thị :
Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải
奈, 解 (Trám Khoái Thông 通, Đệ tam chiệp 摺).Cơ quan, nút bật, then, chốt.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai
西括, 合, 間, 合, 便息, 子, (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • củ sát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồi đáp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất giá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trung lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tiêu tức nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tiêu tứcQuẻ Càn 乾 hào sáu là tức 息, quẻ Khôn 坤 hào sáu là tiêu 消. § Theo kinh Dịch, quẻ Càn chủ Dương, quẻ Khôn chủ Âm. Dương thăng thì vạn vật sinh sôi nảy nở, nên gọi là tức; Âm giáng thì vạn vật diệt, nên gọi là tiêu.Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇Dịch Kinh 易經: Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ? 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?Riêng chỉ tăng bổ. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).Biến hóa. ◇Vương Thao 王韜: Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇Ngụy thư 魏書: Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).(Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).Ngừng, đình chỉ. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇Tùy Thư 隋書: Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).Tin tức, âm tín. ◇Chu Chuẩn 周準: Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).Đầu mối, trưng triệu. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).Bí mật, quyết khiếu. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.Ảo diệu, chân đế. ◇Vô danh thị 無名氏: Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.