振 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 振 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

振 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 振 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 振 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 振 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 振 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: zhen4, zhen1, zhen3;
Juytping quảng đông: zan3;
chấn, chân

(Động)
Rung, giũ, lắc, khua.
◎Như: chấn vũ giũ cánh, chấn linh rung chuông.

(Động)
Cứu giúp.
§ Cùng nghĩa với chẩn .
◇Chiến quốc sách : Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã , , (Tề sách tứ ) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.

(Động)
Phấn khởi, làm cho hăng hái.
◎Như: chấn tác tinh thần phấn chấn tinh thần lên.

(Động)
Chấn chỉnh.
◇Sử Kí : Hoàng đế kế tục tu đức chấn binh (Ngũ đế bổn kí ) Hoàng đế kế tục sửa đức, chấn chỉnh quân đội.

(Động)
Vang dội, lẫy lừng, rung chuyển.
§ Thông chấn .
◎Như: uy chấn thiên hạ oai lẫy lừng thiên hạ.

(Động)
Thu nhận.
◇Trung Dung : Chấn hà hải nhi bất tiết Thu nhận cả sông biển mà không tiết lậu.

(Động)
Thôi, dừng lại.
◇Trang Tử : Vong niên vong nghĩa, chấn ư vô cánh, cố ngụ chư vô cánh , , (Tề vật luận ) Quên tuổi mình quên thị phi, dừng ở chỗ vô cùng, cho nên gửi mình vào chỗ vô cùng.Một âm là chân.

(Tính)
Chân chân dày dặn, đông đúc tốt tươi.
◇Thi Kinh : Chung tư vũ, Sân sân hề, Nghi nhĩ tử tôn, Chân chân hề , , , (Chu Nam , Chung tư ) Cánh con giọt sành, Tụ tập đông đảo hề, Thì con cháu mày, Đông đúc hề.

Nghĩa chữ nôm của từ 振


chấn, như "chấn động; chấn át" (vhn)
chán, như "chán chường, chán nản, chán phè" (btcn)
chắn, như "chín chắn, chắc chắn; lá chắn, chắn ngang" (btcn)
chặn, như "ngăn chặn, chặn họng" (btcn)
chẵn, như "số chẵn, chẵn lẻ" (btcn)
chan, như "búa đập chan chát" (btcn)
dấn, như "dấn mình, dấn thân; dấn xuống" (btcn)
sán, như "sán lại" (btcn)
xắn, như "xắn quần, xắn thịt; xinh xắn" (btcn)
chận, như "chận đầu, chận xuống" (gdhn)
nấn, như "nấn ná" (gdhn)

1. [振動] chấn động 2. [振筆] chấn bút 3. [振興] chấn hưng 4. [振起] chấn khởi 5. [振刷] chấn loát 6. [振發] chấn phát 7. [振作] chấn tác

Xem thêm từ Hán Việt

  • canh nông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trường dạ ẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • linh đinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thành thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 振 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: