Định nghĩa - Khái niệm
裁 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 裁 trong từ Hán Việt và cách phát âm 裁 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 裁 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: cai2;
Juytping quảng đông: coi4;
tài
(Động) Cắt (áo quần).
◎Như: tài phùng 裁縫 cắt may.
◇Cao Bá Quát 高伯适: Vi quân tài chiến y 爲君裁戰衣 (Chinh nhân phụ 征人婦) Vì chàng (thiếp) cắt may áo chiến.
(Động) Rọc.
◎Như: tài chỉ 裁紙 rọc giấy.
(Động) Giảm, bớt.
◎Như: tài giảm 裁減 xén bớt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như kim thuyết nhân vi Tập Nhân thị Bảo Ngọc đích nhân, tài liễu giá nhất lượng ngân tử, đoạn hồ sử bất đắc 如今說因為襲人是寶玉的人, 裁了這一兩銀子, 斷乎使不得 (Đệ tam thập lục hồi) Bây giờ bảo Tập Nhân là người hầu của Bảo Ngọc mà bớt một lạng tiền lương thì không thể được.
(Động) Xét định.
◎Như: tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém.
(Động) Quyết đoán, phán đoán.
◎Như: tài phán 裁判 xử đoán, tài tội 裁罪 xử tội.
(Động) Lo lường, lượng độ.
(Động) Khống chế.
◎Như: độc tài 獨裁 chuyên quyền, độc đoán.
(Động) Làm, sáng tác.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Cố lâm quy vị đắc, Bài muộn cưỡng tài thi 故林歸未得, 排悶強裁詩 (江亭 Giang đình) Rừng xưa chưa về được, Để làm cho hết buồn phiền, gượng làm thơ.
(Động) Giết.
◎Như: tự tài 自裁 tự sát.
(Danh) Thể chế, cách thức, lối, loại.
◎Như: thể tài 體裁 thể loại.
(Phó) Vừa, mới, chỉ mới.
§ Thông tài 纔.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tuy đại nam tử, tài như anh nhi 雖大男子, 裁如嬰兒 (Yên sách nhất 燕策一) Tuy là đàn ông lớn, mà cũng chỉ như con nít.Nghĩa chữ nôm của từ 裁
trài, như "trài ngói (lợp ngói không cần hồ)" (vhn)
tài, như "tài (cắt,đuổi), tài phán" (btcn)
1. [制裁] chế tài 2. [製裁] chế tài 3. [裁決] tài quyết 4. [仲裁] trọng tài
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 裁 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.