Định nghĩa - Khái niệm
判 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 判 trong từ Hán Việt và cách phát âm 判 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 判 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pan4;
Juytping quảng đông: pun3;
phán
(Động) Lìa rẽ, chia ra.
◎Như: phán duệ 判袂 chia tay mỗi người một ngả.
◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: Dạ văn mãnh vũ phán hoa tận 夜聞猛雨判花盡 (Xuân nhật ngẫu tác 春日偶作) Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa.
(Động) Xem xét, phân biệt.
◎Như: phán biệt thị phi 判別是非 phân biệt phải trái.
(Động) Xử, xét xử.
◎Như: tài phán 裁判 xử kiện, phán án 判案 xử án.
(Động) Ngày xưa, quan lớn kiêm nhiệm thêm chức quan nhỏ hoặc chức quan địa phương gọi là phán.
◎Như: Tể tướng phán Lục quân thập nhị vệ sự 宰相判六軍十二衛事.
(Phó) Rõ ràng, rõ rệt.
◎Như: lưỡng cá thế giới phán nhiên bất đồng 兩個世界判然不同 hai thế giới khác nhau rõ rệt.
(Danh) Văn thư tố tụng, án kiện.
(Danh) Lời đoán.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hậu diện tiện thị nhất tọa cổ miếu, lí diện hữu nhất mĩ nhân tại nội độc tọa khán kinh. Kì phán vân: Khám phá tam xuân cảnh bất trường, Truy y đốn cải tích niên trang 後面便是一座古廟, 裡面有一美人在內獨坐看經. 其判云: 勘破三春景不長, 緇衣頓改昔年妝 (Đệ ngũ hồi) Mặt sau lại vẽ một tòa miếu cổ, trong có một mỹ nhân ngồi xem kinh. Có mấy câu phán rằng: Biết rõ ba xuân cảnh chóng già, Thời trang đổi lấy áo cà sa.
(Danh) Một thể văn ngày xưa, theo lối biện luận, giống như văn xử kiện.Nghĩa chữ nôm của từ 判
phán, như "phán rằng" (vhn)
1. [談判] đàm phán 2. [判斷] phán đoán 3. [判正] phán chánh 4. [判袂] phán duệ 5. [判例] phán lệ 6. [判語] phán ngữ 7. [判決] phán quyết 8. [判事] phán sự 9. [分首判袂] phân thủ phán duệ 10. [批判] phê phán 11. [審判] thẩm phán 12. [通判] thông phán
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 判 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.