抹 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 抹 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

抹 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 抹 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 抹 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 抹 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 抹 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: mo3, ma1, mo4;
Juytping quảng đông: maat3 mut3;
mạt

(Động)
Xóa, bôi bỏ.
◎Như: đồ mạt bôi xóa.
◇Hồng Lâu Mộng : Bảo Ngọc bất đãi Tương Vân động thủ, tiện đại tương Tương tự mạt liễu, cải liễu nhất cá Hà tự , 便, (Đệ tam thập bát hồi) Bảo Ngọc không chờ Tương Vân động bút, liền đi xóa ngay chữ Tương, đổi là chữ Hà.

(Động)
Lau, chùi.
◎Như: mạt trác tử lau bàn, mạt nhãn lệ lau nước mắt.

(Động)
Xoa, thoa, bôi.
◎Như: mạt dược bôi thuốc, mạt phấn thoa phấn.
◇Tô Thức : Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 西西, ) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.

(Động)
Chơi đánh bài.
◇Hồng Lâu Mộng : Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài , , , (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.

(Động)
Trừ khử, quét sạch.
◎Như: mạt sát xóa sạch hết, sổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết phẩm cách của người khác.

(Động)
Cắt.
◇Hồng Lâu Mộng : Bả đái đích tiểu đao tử vãng bột tử lí nhất mạt, dã tựu mạt tử liễu , (Đệ cửu thập nhị hồi) Cầm con dao nhỏ cắt cổ họng một cái, chết tươi.

(Động)
Sụp xuống, sệ xuống.
◎Như: mạt kiểm sầm mặt.

(Động)
Nhìn, liếc.
◇Tây du kí 西: Na quái cấp hồi đầu, mạt liễu tha nhất nhãn , (Đệ tam thập tam hồi) Con yêu quái vội quay đầu, liếc mắt nhìn một cái.

(Động)
Trát (vữa, hồ, ...).
◎Như: mạt tường trát tường, mạt hôi trát tro.

(Động)
Vòng qua.
◎Như: quải loan mạt giác quanh co vòng vèo (nói năng hoặc làm việc không trực tiếp, không rõ ràng, không nhanh chóng).

(Động)
Gảy đàn ngón trỏ hướng vào trong (một lối gảy đàn).
◇Bạch Cư Dị : Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.

Nghĩa chữ nôm của từ 抹

mạt, như "mạt tường (trát hồ)" (gdhn)
1. [塗抹] đồ mạt

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại ẩn triều thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đản sinh, đản sanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đảo trang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • huyên hoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ám hại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 抹 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: