yêm trâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

yêm trâm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng yêm trâm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

yêm trâm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm yêm trâm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ yêm trâm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm yêm trâm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm yêm trâm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

yêm trâm
Bẩn thỉu, không tinh khiết. ☆Tương tự:
khảng tảng
髒,
ác xúc
齪,
ô uế
穢.Làm cho dơ bẩn, làm ô uế. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Khán tử tế trạm yêm trâm liễu ngã giá cá địa, kháo yêm trâm liễu ngã giá cá môn
地, 門 (Đệ cửu hồi) Coi chừng đấy, đừng đứng bẩn đất tao, dựa bẩn cửa tao!Chỉ vật bẩn thỉu.Tỉ dụ xấu xa, vô lại, ác độc. § Thường dùng làm tiếng trách mắng, chửi rủa. ☆Tương tự:
khảng tảng
髒,
ác xúc
齪. ◇Thủy hử truyện 傳:
Giá cá yêm trâm bát tài đầu thác trước yêm Tiểu Chủng kinh lược tướng công môn hạ tố cá nhục phô hộ, khước nguyên lai giá đẳng khi phụ nhân!
戶, 人! (Đệ tam hồi) Cái thứ vô lại lưu manh vừa nhờ ơn núp bóng tướng công kinh lược Tiểu Chủng nhà ta mới mở được hàng thịt, mà nó khinh rẻ người đến bực này!Buồn bực, không vui. ◎Như:
sự một bạn thành, yêm trâm cực liễu
成, hỏng việc rồi, bực mình quá sức.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tâm tiêu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chính biến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại bổn doanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chỉ tiền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao bồi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ yêm trâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: yêm trâmBẩn thỉu, không tinh khiết. ☆Tương tự: khảng tảng 骯髒, ác xúc 齷齪, ô uế 汙穢.Làm cho dơ bẩn, làm ô uế. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Khán tử tế trạm yêm trâm liễu ngã giá cá địa, kháo yêm trâm liễu ngã giá cá môn 看仔細站腌臢了我這個地, 靠腌臢了我這個門 (Đệ cửu hồi) Coi chừng đấy, đừng đứng bẩn đất tao, dựa bẩn cửa tao!Chỉ vật bẩn thỉu.Tỉ dụ xấu xa, vô lại, ác độc. § Thường dùng làm tiếng trách mắng, chửi rủa. ☆Tương tự: khảng tảng 骯髒, ác xúc 齷齪. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Giá cá yêm trâm bát tài đầu thác trước yêm Tiểu Chủng kinh lược tướng công môn hạ tố cá nhục phô hộ, khước nguyên lai giá đẳng khi phụ nhân! 這個腌臢潑才投托著俺小種經略相公門下做個肉鋪戶, 卻原來這等欺負人! (Đệ tam hồi) Cái thứ vô lại lưu manh vừa nhờ ơn núp bóng tướng công kinh lược Tiểu Chủng nhà ta mới mở được hàng thịt, mà nó khinh rẻ người đến bực này!Buồn bực, không vui. ◎Như: sự một bạn thành, yêm trâm cực liễu 事沒辦成, 腌臢極了 hỏng việc rồi, bực mình quá sức.