khảng khái nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khảng khái từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khảng khái trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khảng khái từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khảng khái từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khảng khái từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khảng khái tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khảng khái tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khảng khái
Mạnh mẽ, hiên ngang. ◇Lưu Nghĩa Khánh 慶:
Sĩ Hành trường thất xích dư, thanh tác chung thanh, ngôn đa khảng khái
餘, , 慨 (Thế thuyết tân ngữ 語, Thưởng dự 譽).Tính cách hào sảng. ◇Tô Tuân 洵:
Vi nhân khảng khái hữu đại tiết, dĩ độ lượng hùng thiên hạ
節, 下 (Trương Ích Châu họa tượng kí 記) Là người hào sảng có khí tiết lớn, nhờ độ lượng mà hơn thiên hạ.Cảm thán, than thở. ◇Lục Cơ 機:
Khảng khái duy bình sanh, Phủ ngưỡng độc bi thương
生, 傷 (Môn hữu xa mã khách hành 行).Hào hiệp, rộng rãi, hào phóng. ★Tương phản:
lận sắc
嗇,
tiểu khí
氣. ◇Thủy hử truyện 傳:
Lỗ Trí Thâm kiến Lí Trung, Chu Thông bất thị cá khảng khái chi nhân, tác sự khan lận, chỉ yếu hạ san
忠, , , 山 (Đệ ngũ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhãn không tứ hải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưu cư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo biệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • áp giải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khảng khái nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khảng kháiMạnh mẽ, hiên ngang. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Sĩ Hành trường thất xích dư, thanh tác chung thanh, ngôn đa khảng khái 士衡長七尺餘, 聲作鍾聲, 言多慷慨 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽).Tính cách hào sảng. ◇Tô Tuân 蘇洵: Vi nhân khảng khái hữu đại tiết, dĩ độ lượng hùng thiên hạ 為人慷慨有大節, 以度量雄天下 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Là người hào sảng có khí tiết lớn, nhờ độ lượng mà hơn thiên hạ.Cảm thán, than thở. ◇Lục Cơ 陸機: Khảng khái duy bình sanh, Phủ ngưỡng độc bi thương 慷慨惟平生, 俛仰獨悲傷 (Môn hữu xa mã khách hành 門有車馬客行).Hào hiệp, rộng rãi, hào phóng. ★Tương phản: lận sắc 吝嗇, tiểu khí 小氣. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lỗ Trí Thâm kiến Lí Trung, Chu Thông bất thị cá khảng khái chi nhân, tác sự khan lận, chỉ yếu hạ san 魯智深見李忠, 周通不是個慷慨之人, 作事慳吝, 只要下山 (Đệ ngũ hồi).