Định nghĩa - Khái niệm
鍾 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鍾 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鍾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鍾 từ Hán Việt nghĩa là gì.
钟锺
Pinyin: zhong1;
Juytping quảng đông: zung1;
chung
(Danh) Chén đựng rượu.
(Danh) Lượng từ: chén.
◇Tiền Hán Thư Bình Thoại 前漢書平話: Lễ tất, tứ tửu tam chung 禮畢, 賜酒三鍾 (Quyển hạ).
(Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng, sáu hộc bốn đấu là một chung.
◎Như: vạn chung 萬鍾 ý nói bổng lộc hậu.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vạn chung cửu đỉnh hà tất nhiên? 萬鍾九鼎何必然 (Côn sơn ca 崑山歌) Muôn chung chín đỉnh để làm gì?
(Danh) Cái chuông (nhạc khí).
§ Thông chung 鐘.
(Danh) Chuông nhà chùa (đánh vào để báo giờ).
§ Thông chung 鐘.
(Danh) Tiếng gọi em (một dân tộc thiểu số ngày xưa).
(Danh) Đời Đường, tục gọi cha vợ là chung.
(Danh) Họ Chung.
◎Như: Chung Tử Kì 鍾子期.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Chung Kì bất tác chú kim nan 鍾期不作鑄金難 (Đề Bá Nha cổ cầm đồ 題伯牙鼓琴圖) Không làm được Chung Kì vì đúc tượng vàng Chung Kì khó.
(Động) Tụ họp, tích tụ.
◎Như: chung linh dục tú 鍾靈毓秀 tụ hội anh linh un đúc xinh đẹp, nhất kiến chung tình 一見鍾情 vừa mới gặp đã dốc lòng thương yêu.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Tạo hóa chung thần tú, Âm dương cát hôn hiểu 造化鍾神秀, 陰陽割昏曉 (Vọng Nhạc 望岳) Tạo hóa tích tụ vẻ đẹp lạ thường, Âm dương (phía bắc và phía nam của núi) vạch rõ tối và sáng.
(Động) Được, gặp, đến lúc, tao phùng.Nghĩa chữ nôm của từ 鍾
chung, như "chung tình" (vhn)
chuông, như "tiếng chuông, cái chuông; gác chuông" (gdhn)
1. [鍾情] chung tình 2. [老態龍鍾] lão thái long chung
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鍾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.