Định nghĩa - Khái niệm
負 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 負 trong từ Hán Việt và cách phát âm 負 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 負 từ Hán Việt nghĩa là gì.
负
Pinyin: fu4, yi4;
Juytping quảng đông: fu6;
phụ
(Động) Cậy, ỷ vào.
◎Như: phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy thế đằng sau có chỗ tựa, tự phụ bất phàm 自負不凡 cậy tài khinh người.
◇Tả truyện 左傳: Tích Tần nhân phụ thị kì chúng, tham ư thổ địa 昔秦人負恃其眾, 貪於土地 (Tương Công thập tứ niên 襄公十四年) Ngày xưa người Tần cậy đông, tham lam đất đai.
(Động) Quay lưng về, dựa vào.
◎Như: phụ san diện hải 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.
(Động) Vác, cõng, đội.
◎Như: phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, phụ tân 負薪 vác củi.
(Động) Đảm nhiệm, gánh vác.
◎Như: thân phụ trọng nhậm 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.
(Động) Có, được hưởng.
◎Như: cửu phụ thịnh danh 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.
(Động) Mắc, thiếu.
◎Như: phụ trái 負債 mắc nợ.
(Động) Vỗ, bội, làm trái.
◎Như: phụ ân 負恩 quên ơn, phụ tâm 負心 phụ lòng, vong ân phụ nghĩa 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến? 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
(Động) Bị.
◎Như: phụ thương 負傷 bị thương.
(Danh) Trách nhiệm.
◎Như: trọng phụ 重負 trách nhiệm lớn.
(Danh) Thất bại.
◎Như: thắng phụ phân minh 勝負分明 được thua rõ ràng, bất phân thắng phụ 不分勝負 không phân thắng bại.
(Tính) Âm (vật lí, toán học). Trái với chánh 正.
◎Như: phụ điện 負電 điện âm, phụ cực 負極 cực âm, phụ số 負數 số âm.Nghĩa chữ nôm của từ 負
phụ, như "phụ bạc" (vhn)
1. [抱負] bão phụ 2. [孤負] cô phụ 3. [負責] phụ trách 4. [使蚊負山] sử văn phụ sơn 5. [勝負] thắng phụ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 負 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.