抱薪救火 là gì tiếng Đài Loan?

抱薪救火 tiếng Đài Loan là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 抱薪救火 trong tiếng Hoa.

Định nghĩa - Khái niệm

抱薪救火 tiếng Hoa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong tiếng Hoa và cách phát âm 抱薪救火 tiếng Đài Loan. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 抱薪救火 tiếng Đài Loan nghĩa là gì.

phát âm 抱薪救火 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
phát âm 抱薪救火 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
[bàoxīnjiùhuǒ]
đổ dầu vào lửa; ôm rơm chữa cháy; làm điều trái khoáy; nối giáo cho giặc; vẽ đường cho hươu chạy。 (Do tích: Vào thời Chiến quốc (403-221 trước CN), các nước nhỏ đều bị nước lớn thôn tính, cục diện cuối cùng còn lại bảy nước chư hầu (Tề, Sở, Yên,Hàn, Triệu, Nguỵ, Tần). Trong đó, nước Tần lớn nhất, tiếp tục uy hiếp, muốn thôn tính các nước kia. Đại tướng nước Nguỵ cho rằng, nếu cắt đất Nam dương hiến cho Tần trước, thì có thể giữ yên được đất nước. Mưu thần Tô Đại của nước Nguỵ phản đối, tâu với vua Nguỵ rằng, âm mưu của Tần là thôn tính nước Nguỵ, dùng biện pháp cắt đất cho Tần để giữ hoà bình thì có khác nào ôm củi đi cứu hoả. Thế nhưng, vua nước Nguỵ không nghe lời can gián của Tô Đại, nên rốt cuộc, nước Nguỵ đã bị Tần tiêu diệt.) 戰國。抱著柴去救火,比喻方法不對。

Xem thêm từ vựng Việt Đài

Tóm lại nội dung ý nghĩa của 抱薪救火 trong tiếng Đài Loan

[bàoxīnjiùhuǒ]đổ dầu vào lửa; ôm rơm chữa cháy; làm điều trái khoáy; nối giáo cho giặc; vẽ đường cho hươu chạy。 (Do tích: Vào thời Chiến quốc (403-221 trước CN), các nước nhỏ đều bị nước lớn thôn tính, cục diện cuối cùng còn lại bảy nước chư hầu (Tề, Sở, Yên,Hàn, Triệu, Nguỵ, Tần). Trong đó, nước Tần lớn nhất, tiếp tục uy hiếp, muốn thôn tính các nước kia. Đại tướng nước Nguỵ cho rằng, nếu cắt đất Nam dương hiến cho Tần trước, thì có thể giữ yên được đất nước. Mưu thần Tô Đại của nước Nguỵ phản đối, tâu với vua Nguỵ rằng, âm mưu của Tần là thôn tính nước Nguỵ, dùng biện pháp cắt đất cho Tần để giữ hoà bình thì có khác nào ôm củi đi cứu hoả. Thế nhưng, vua nước Nguỵ không nghe lời can gián của Tô Đại, nên rốt cuộc, nước Nguỵ đã bị Tần tiêu diệt.) 戰國。抱著柴去救火,比喻方法不對。

Đây là cách dùng 抱薪救火 tiếng Đài Loan. Đây là một thuật ngữ Tiếng Đài Loan chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Cùng học tiếng Đài Loan

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 抱薪救火 là gì tiếng Đài Loan? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Đài Loan nói tiếng gì?

Vũng lãnh thổ Đài Loan là nơi có nhiều dân tộc bản địa, do đó ngôn ngữ ở đây rất phong phú. Tuy có nhiều ngôn ngữ, nhưng người Trung Quốc đến định cư ở Đài Loan rất nhiều nên hiện phổ biến nhất là tiếng phổ thông (Quan Thoại) và tiếng Phúc Kiến. Ngoài ra cũng có một bộ phận người dùng tiếng Nhật và tiếng Anh.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Hoa miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Tiếng Quan Thoại (tiếng Phổ Thông): Là một ngôn ngữ khá phổ biến ở Đài Loan hiện nay, Tiếng Quan Thoại Đài Loan không bị ảnh hưởng nhiều bởi các ngôn ngữ khác. Nó hoàn toàn dễ hiểu với phần lớn người Trung Quốc đại lục. Tiếng Quan Thoại trở thành ngôn ngữ chính thức của Đài Loan hiện đại từ năm 1945.

Từ điển Việt Đài

Nghĩa Tiếng Việt: [bàoxīnjiùhuǒ]đổ dầu vào lửa; ôm rơm chữa cháy; làm điều trái khoáy; nối giáo cho giặc; vẽ đường cho hươu chạy。 (Do tích: Vào thời Chiến quốc (403-221 trước CN), các nước nhỏ đều bị nước lớn thôn tính, cục diện cuối cùng còn lại bảy nước chư hầu (Tề, Sở, Yên,Hàn, Triệu, Nguỵ, Tần). Trong đó, nước Tần lớn nhất, tiếp tục uy hiếp, muốn thôn tính các nước kia. Đại tướng nước Nguỵ cho rằng, nếu cắt đất Nam dương hiến cho Tần trước, thì có thể giữ yên được đất nước. Mưu thần Tô Đại của nước Nguỵ phản đối, tâu với vua Nguỵ rằng, âm mưu của Tần là thôn tính nước Nguỵ, dùng biện pháp cắt đất cho Tần để giữ hoà bình thì có khác nào ôm củi đi cứu hoả. Thế nhưng, vua nước Nguỵ không nghe lời can gián của Tô Đại, nên rốt cuộc, nước Nguỵ đã bị Tần tiêu diệt.) 戰國。抱著柴去救火,比喻方法不對。