鴉片戰爭 là gì tiếng Đài Loan?

鴉片戰爭 tiếng Đài Loan là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 鴉片戰爭 trong tiếng Hoa.

Định nghĩa - Khái niệm

鴉片戰爭 tiếng Hoa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong tiếng Hoa và cách phát âm 鴉片戰爭 tiếng Đài Loan. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鴉片戰爭 tiếng Đài Loan nghĩa là gì.

phát âm 鴉片戰爭 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
phát âm 鴉片戰爭 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
[YāpiànZhànzhēng]
chiến tranh nha phiến (nước Anh mượn cớ Trung Quốc cấm thương nhân Anh buôn bán thuốc phiện nên phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc 1840-1842, sau khi chiến tranh bùng nổ Lâm Tắc Từ lãnh đạo nhân dân yêu nước ở Quảng Đông kiên quyết chống lại, nhưng triều đình nhà Thanh mục nát nhiều lần thoả hiệp với quân xâm lược, để cho quân xâm lược lần lượt đánh chiếm Hạ Môn, Ninh Ba, Thượng Hải..., quân lính đã tiến sát thành Nam Kinh. Dưới sự cưỡng bức bằng vũ lực của quân Anh, triều đình nhà Thanh đã nhục nhã đầu hàng và ký với quân Anh "Điều Ước Nam Kinh", đây là nổi nhục mất nước đầu tiên trong lịch sử cận đại Trung Quốc. Từ đó, Trung Quốc dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến, Cách mạng dân chủ của chủ nghĩa chống phong kiến, chống đế quốc cũng từ đó ra đời. Còn được gọi là chiến tranh nha phiến lần thứ nhất)。1840-1842年英國以中國禁止英商販賣鴉片為借口對中國髮動的侵略戰爭。戰爭開始後雖然有林則徐等人 領導廣東愛國軍民的堅決抵抗,但腐敗無能的清政府一再向侵略者謀求妥協,致使侵略軍先後攻陷廈門、 甯波、上海等地,兵臨南京城下。在英軍的武力威迫下,清政府向侵略者屈膝投降,和英國籤訂了中國近 代史上第一個喪權辱國的《南京條約》。從此,中國逐漸淪為半殖民地半封建的國家,中國人民的反帝國 主義、反封建主義的民主革命也從此開始。也叫第一次鴉片戰爭。

Xem thêm từ vựng Việt Đài

Tóm lại nội dung ý nghĩa của 鴉片戰爭 trong tiếng Đài Loan

[YāpiànZhànzhēng]chiến tranh nha phiến (nước Anh mượn cớ Trung Quốc cấm thương nhân Anh buôn bán thuốc phiện nên phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc 1840-1842, sau khi chiến tranh bùng nổ Lâm Tắc Từ lãnh đạo nhân dân yêu nước ở Quảng Đông kiên quyết chống lại, nhưng triều đình nhà Thanh mục nát nhiều lần thoả hiệp với quân xâm lược, để cho quân xâm lược lần lượt đánh chiếm Hạ Môn, Ninh Ba, Thượng Hải..., quân lính đã tiến sát thành Nam Kinh. Dưới sự cưỡng bức bằng vũ lực của quân Anh, triều đình nhà Thanh đã nhục nhã đầu hàng và ký với quân Anh "Điều Ước Nam Kinh", đây là nổi nhục mất nước đầu tiên trong lịch sử cận đại Trung Quốc. Từ đó, Trung Quốc dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến, Cách mạng dân chủ của chủ nghĩa chống phong kiến, chống đế quốc cũng từ đó ra đời. Còn được gọi là chiến tranh nha phiến lần thứ nhất)。1840-1842年英國以中國禁止英商販賣鴉片為借口對中國髮動的侵略戰爭。戰爭開始後雖然有林則徐等人 領導廣東愛國軍民的堅決抵抗,但腐敗無能的清政府一再向侵略者謀求妥協,致使侵略軍先後攻陷廈門、 甯波、上海等地,兵臨南京城下。在英軍的武力威迫下,清政府向侵略者屈膝投降,和英國籤訂了中國近 代史上第一個喪權辱國的《南京條約》。從此,中國逐漸淪為半殖民地半封建的國家,中國人民的反帝國 主義、反封建主義的民主革命也從此開始。也叫第一次鴉片戰爭。

Đây là cách dùng 鴉片戰爭 tiếng Đài Loan. Đây là một thuật ngữ Tiếng Đài Loan chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Cùng học tiếng Đài Loan

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鴉片戰爭 là gì tiếng Đài Loan? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Đài Loan nói tiếng gì?

Vũng lãnh thổ Đài Loan là nơi có nhiều dân tộc bản địa, do đó ngôn ngữ ở đây rất phong phú. Tuy có nhiều ngôn ngữ, nhưng người Trung Quốc đến định cư ở Đài Loan rất nhiều nên hiện phổ biến nhất là tiếng phổ thông (Quan Thoại) và tiếng Phúc Kiến. Ngoài ra cũng có một bộ phận người dùng tiếng Nhật và tiếng Anh.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Hoa miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Tiếng Quan Thoại (tiếng Phổ Thông): Là một ngôn ngữ khá phổ biến ở Đài Loan hiện nay, Tiếng Quan Thoại Đài Loan không bị ảnh hưởng nhiều bởi các ngôn ngữ khác. Nó hoàn toàn dễ hiểu với phần lớn người Trung Quốc đại lục. Tiếng Quan Thoại trở thành ngôn ngữ chính thức của Đài Loan hiện đại từ năm 1945.

Từ điển Việt Đài

Nghĩa Tiếng Việt: [YāpiànZhànzhēng]chiến tranh nha phiến (nước Anh mượn cớ Trung Quốc cấm thương nhân Anh buôn bán thuốc phiện nên phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc 1840-1842, sau khi chiến tranh bùng nổ Lâm Tắc Từ lãnh đạo nhân dân yêu nước ở Quảng Đông kiên quyết chống lại, nhưng triều đình nhà Thanh mục nát nhiều lần thoả hiệp với quân xâm lược, để cho quân xâm lược lần lượt đánh chiếm Hạ Môn, Ninh Ba, Thượng Hải..., quân lính đã tiến sát thành Nam Kinh. Dưới sự cưỡng bức bằng vũ lực của quân Anh, triều đình nhà Thanh đã nhục nhã đầu hàng và ký với quân Anh "Điều Ước Nam Kinh", đây là nổi nhục mất nước đầu tiên trong lịch sử cận đại Trung Quốc. Từ đó, Trung Quốc dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến, Cách mạng dân chủ của chủ nghĩa chống phong kiến, chống đế quốc cũng từ đó ra đời. Còn được gọi là chiến tranh nha phiến lần thứ nhất)。1840-1842年英國以中國禁止英商販賣鴉片為借口對中國髮動的侵略戰爭。戰爭開始後雖然有林則徐等人 領導廣東愛國軍民的堅決抵抗,但腐敗無能的清政府一再向侵略者謀求妥協,致使侵略軍先後攻陷廈門、 甯波、上海等地,兵臨南京城下。在英軍的武力威迫下,清政府向侵略者屈膝投降,和英國籤訂了中國近 代史上第一個喪權辱國的《南京條約》。從此,中國逐漸淪為半殖民地半封建的國家,中國人民的反帝國 主義、反封建主義的民主革命也從此開始。也叫第一次鴉片戰爭。