Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

Giải thích từ ngữ Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao

Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

phát âm Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao

Quyền ưu đãi ngoại giao là những quyền ưu tiên pháp lí đặc biệt dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, đặc biệt là quyền được tăng cường bảo vệ an toàn, quyền được sử dụng các dấu hiệu chuyên biệt trong một số trường hợp cụ thể, quyền được ưu tiên sử dụng một số phương tiện liên lạc ra ngoài nước sở tại,...

Quyền miễn trừ ngoại giao là những quyền dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của cơ quan đại diện đó được miễn trừ khỏi các hành vi cưỡng chế của cơ quan tư pháp, tài chính và cơ quan điều tra, an ninh của nước sở tại, được miễn trừ khỏi việc bắt giữ, khám xét, hỏi cung, trưng thu, tịch thu tài sản, ... tại nước sở tại.

Mọi chi tiết về các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao được quy định tại Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao và Pháp lệnh năm 1993 về quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Xem thêm: Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993

Click để xem thêm: Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.