Công chứng thư là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Công chứng thư là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Công chứng thư trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

Giải thích từ ngữ Công chứng thư

Công chứng thư trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Công chứng thư". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Công chứng thư trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

phát âm Công chứng thư từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Công chứng thư

Một văn bản do một người công vụ lập nên và được soạn thảo theo những điều kiện và thủ tục luật định như chúc thư, hợp đồng và các giấy tờ khác, do công chứng nhà nước và các người công vụ có thẩm quyền khác lập nên.

Công chứng thư bao gồm cả các giấy tờ thị thực. Giấy tờ thị thực là những giấy tờ do chính đương sự kí trước mặt chủ tịch uỷ ban nhân dân (hoặc phó chủ tịch được uỷ quyền hợp pháp) của phường, xã sở tại và sau khi nhận thực căn cước của các đương sự, sự có mặt của họ ghi rõ việc đọc giấy tờ, việc kí kết và ngày tháng thị thực. Chủ tịch uỷ ban nhân dân kí tên và đóng dấu dưới các chữ kí của các bên đương sự.

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Công chứng thư trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Công chứng thư là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.