Cấm vận quốc tế là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Cấm vận quốc tế là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Cấm vận quốc tế trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

Giải thích từ ngữ Cấm vận quốc tế

Cấm vận quốc tế trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Cấm vận quốc tế". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Cấm vận quốc tế trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

phát âm Cấm vận quốc tế từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Cấm vận quốc tế

Hạn chế, đình chỉ, ngăn cản hoặc chấm dứt một cách chính thức quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại của quốc gia hay tổ chức quốc tế đối với quốc gia hoặc nhóm quốc gia.

Cấm vận có thể xảy ra giữa hai nước, giữa hai khối liên minh các nước, giữa tổ chức Liên hợp quốc với một nước. Hàng hóa bị cấm vận là những hàng hóa nhất định hoặc là cấm vận kinh tế nói chung. Cấm vận là hình thức phổ biến của các nước tư bản phát triển thường áp dụng đối với các nước xã hội chủ nghĩa. Cấm vận là con dao hai lưỡi, không những nước bị cấm vận gặp khó khăn mà nước tiến hành cấm vận cũng bị thiệt hại và bị các nhà sản xuất, kinh doanh nước họ phản đối.

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Cấm vận quốc tế trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Cấm vận quốc tế là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.