FAS là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

FAS là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số  Incoterms 2010.

Giải thích từ ngữ FAS

FAS trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "FAS". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số  Incoterms 2010.

phát âm FAS từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
FAS

(Người bán) giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu tại cảng giao hàng do người mua chỉ định.

Theo điều kiện của FAS thì nghĩa vụ cơ bản của người mua và người bán trong giao dịch thương mại quốc tế như sau:

1) Nghĩa vụ của người bán hàng bao gồm: cung cấp hàng hóa và các loại giấy tờ cần thiết liên quan đến hàng hóa; lấy giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa và chịu chi phí về việc này; giao hàng dọc mạn tàu tại cảng giao hàng theo tập quán cảng giao hàng trong thời gian đã quy định trong hợp đồng; chịu rủi ro đối với hàng hóa cho tới khi hàng được giao dọc mạn tàu; trả các chi phí về việc kiểm tra hàng để hàng được giao dọc mạn tàu dưới sự định đoạt của người mua; thông báo thích hợp cho người mua hoặc hàng đã được giao theo quy định hoặc về việc con tàu không thể nhận hàng trong thời gian thỏa thuận.

2) Nghĩa vụ của người mua gồm: thông báo đầy đủ cho người bán về tên tàu, địa điểm xếp hàng và, trong trường hợp cần thiết, thời gian giao hàng đã chọn trong khoảng thời hạn giao hàng thỏa thuận; nhận hàng hóa tại cảng giao hàng (theo tập quán của cảng giao hàng) trong thời gian quy định và trả tiền hàng theo quy định của hợp đồng; lấy giấy phép nhập khẩu và làm mọi thủ tục hải quan để hàng có thể quá cảnh nước thứ ba; ký hợp đồng vận tải để vận chuyển hàng hóa từ cảng giao hàng và chịu mọi chi phí cho dịch vụ này; chịu mọi rủi ro và mất mát hay hư hỏng đối với hàng hóa kể từ khi hàng đã được giao dọc mạn tàu.

Nguồn: Incoterms 2010

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ FAS trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ FAS là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.