Hệ thống ưu đãi phổ cập là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Hệ thống ưu đãi phổ cập là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Hệ thống ưu đãi phổ cập trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

Giải thích từ ngữ Hệ thống ưu đãi phổ cập

Hệ thống ưu đãi phổ cập trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Hệ thống ưu đãi phổ cập". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Hệ thống ưu đãi phổ cập trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

phát âm Hệ thống ưu đãi phổ cập từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Hệ thống ưu đãi phổ cập

Một dạng của chế độ tối huệ quốc (MFN) nhằm mục đích giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế phát triển.


GSP là một hệ thống ưu đãi tạm thời, không có đi có lại về thuế quan của các nước công nghiệp phát triển dành cho các nước chậm và đang phát triển.


Thông thường mức thuế nhập khẩu theo chế độ GSP chỉ bằng 50% so mới mức thuế theo chế độ MFN. Nhiều nước đã áp dụng mức thuế nhập khẩu GSP bằng 0%.


GSP chỉ áp dụng cho hàng công nghiệp đã qua chế biến có xuất xứ tại nước được hưởng.


Để thực hiện GSP, mỗi nước công nghiệp đặt ra một hệ thống ưu đãi riêng, trong đó quy định loại hàng và mức ưu đãi.

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Hệ thống ưu đãi phổ cập trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Hệ thống ưu đãi phổ cập là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.