Định nghĩa - Khái niệm
вызов tiếng Nga?
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ вызов trong tiếng Nga. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ вызов tiếng Nga nghĩa là gì.
вызов(phát âm có thể chưa chuẩn)
вызовgiấy gọi nhích giấy mời mời đến thiếp mời thách thách thức trát đòi gọi đến đòi đến sự vái lạy sự thỉnh nguyện gọi người phản kháng sự cầu đảo thách sợ rủ rê gọi gọi đến gọi tới các thách thức cuộc gọi sự khấn vái thách đấu sự khấn nguyện sự mời mộc tiếng gọi sự cầu nguyện
Tóm lại nội dung ý nghĩa của вызов trong tiếng Nga
вызов: giấy gọi, nhích, giấy mời, mời đến, thiếp mời, thách, thách thức, trát đòi, gọi đến, đòi đến, sự vái lạy, sự thỉnh nguyện, gọi người, phản kháng, sự cầu đảo, thách, sợ rủ rê, gọi, gọi đến, gọi tới, các thách thức, cuộc gọi, sự khấn vái, thách đấu, sự khấn nguyện, sự mời mộc, tiếng gọi, sự cầu nguyện,
Đây là cách dùng вызов tiếng Nga. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nga chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Tổng kết
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ вызов trong tiếng Nga là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Thuật ngữ liên quan tới вызов
Cùng học tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga,Ukraina, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga thuộc họ ngôn ngữ Ấn-Âu, là một trong bốn thành viên còn sống của các ngôn ngữ Đông Slav cùng với, và là một phần của nhánh Balto-Slavic lớn hơn. Có mức độ dễ hiểu lẫn nhau giữa tiếng Nga, tiếng Belarus và tiếng Ukraina.
Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Nga miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com
Tiếng Nga phân biệt giữa âm vị phụ âm có phát âm phụ âm và những âm vị không có, được gọi là âm mềm và âm cứng. Hầu hết mọi phụ âm đều có đối âm cứng hoặc mềm, và sự phân biệt là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ. Một khía cạnh quan trọng khác là giảm các nguyên âm không nhấn. Trọng âm, không thể đoán trước, thường không được biểu thị chính xác mặc dù trọng âm cấp tính tùy chọn có thể được sử dụng để đánh dấu trọng âm, chẳng hạn như để phân biệt giữa các từ đồng âm, ví dụ замо́к (zamók - ổ khóa) và за́мок (zámok - lâu đài), hoặc để chỉ ra cách phát âm thích hợp của các từ hoặc tên không phổ biến.