Định nghĩa - Khái niệm
солидный tiếng Nga?
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ солидный trong tiếng Nga. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ солидный tiếng Nga nghĩa là gì.
солидный(phát âm có thể chưa chuẩn)
солидныйbền vững cao lớn chắc chắn có tiếng tăm có tên tuổi có uy tín kiên cố nghiêm chỉnh nhiều oai vệ quan trọng sang sang trọng sâu sắc to to béo to lớn uyên bác vững chãi vững chắc vững vàng đàng hoàng đáng kể đĩnh đạc đường bệ đường hoàng đẫy đà đứng đắn
Tóm lại nội dung ý nghĩa của солидный trong tiếng Nga
солидный: bền vững, cao lớn, chắc chắn, có tiếng tăm, có tên tuổi, có uy tín, kiên cố, nghiêm chỉnh, nhiều, oai vệ, quan trọng, sang, sang trọng, sâu sắc, to, to béo, to lớn, uyên bác, vững chãi, vững chắc, vững vàng, đàng hoàng, đáng kể, đĩnh đạc, đường bệ, đường hoàng, đẫy đà, đứng đắn,
Đây là cách dùng солидный tiếng Nga. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nga chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Tổng kết
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ солидный trong tiếng Nga là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Thuật ngữ liên quan tới солидный
Cùng học tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga,Ukraina, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga thuộc họ ngôn ngữ Ấn-Âu, là một trong bốn thành viên còn sống của các ngôn ngữ Đông Slav cùng với, và là một phần của nhánh Balto-Slavic lớn hơn. Có mức độ dễ hiểu lẫn nhau giữa tiếng Nga, tiếng Belarus và tiếng Ukraina.
Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Nga miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com
Tiếng Nga phân biệt giữa âm vị phụ âm có phát âm phụ âm và những âm vị không có, được gọi là âm mềm và âm cứng. Hầu hết mọi phụ âm đều có đối âm cứng hoặc mềm, và sự phân biệt là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ. Một khía cạnh quan trọng khác là giảm các nguyên âm không nhấn. Trọng âm, không thể đoán trước, thường không được biểu thị chính xác mặc dù trọng âm cấp tính tùy chọn có thể được sử dụng để đánh dấu trọng âm, chẳng hạn như để phân biệt giữa các từ đồng âm, ví dụ замо́к (zamók - ổ khóa) và за́мок (zámok - lâu đài), hoặc để chỉ ra cách phát âm thích hợp của các từ hoặc tên không phổ biến.