Bà Rịa-Vũng Tàu là gì?

Bà Rịa-Vũng Tàu Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Bà Rịa-Vũng Tàu trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Bà Rịa-Vũng Tàu tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Bà Rịa-Vũng Tàu tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Bà Rịa-Vũng Tàu trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Bà Rịa-Vũng Tàu nghĩa là gì.

- (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Đông Nam Bộ. Diện tích 1965km2. Số dân 706.200 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa cũ có những lớp phủ bazan ở độ cao 100m, thấp dần về phía biển, ven biển có cồn cát cao từ 4-7m tới 20-25m, trên bề mặt của đồng bằng nổi lên một số núi sót, như núi Dinh hay Bao Quan (516m), núi Tóc Tiên (641m); nhiều núi sót đâm ra biển tạo nên những mũi biển như mũi Ba Kiệm (164m), mũi Cơm Thiêu (còn gọi là Kỳ Vân), đá granit do núi Châu Viên (338m) đâm ra biển tạo thành khu vực Vũng Tàu là một bán đảo nối vào đất liền gồm núi Nhỏ (138m) tạo nên mũi Thuỳ Vân hoặc ô Cấp và núi Lớn (245m). Bán đảo Vũng Tàu bao một vùng kín gió làm cảng Vũng Tàu. Sông chính: sông Ray, sông Dinh, sông Xoài; hồ Suối Vọng (5 triệu m3). Phía bên trong cồn cát có nhiều bàu nước ngọt. Bờ biển dài 80km, có nhiều bãi tắm đẹp. Trước 1976 thuộc tỉnh Bà Rịa, từ 1979 thành lập đặc khu Vũng Tàu-Côn Đảo, phần còn lại của tỉnh Bà Rịa sáp nhập vào Biên Hoà thành tỉnh Đồng Nai, từ 20-7-1991 thành lập tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Thuật ngữ liên quan tới Bà Rịa-Vũng Tàu

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Bà Rịa-Vũng Tàu trong Tiếng Việt

Bà Rịa-Vũng Tàu có nghĩa là: - (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Đông Nam Bộ. Diện tích 1965km2. Số dân 706.200 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa cũ có những lớp phủ bazan ở độ cao 100m, thấp dần về phía biển, ven biển có cồn cát cao từ 4-7m tới 20-25m, trên bề mặt của đồng bằng nổi lên một số núi sót, như núi Dinh hay Bao Quan (516m), núi Tóc Tiên (641m); nhiều núi sót đâm ra biển tạo nên những mũi biển như mũi Ba Kiệm (164m), mũi Cơm Thiêu (còn gọi là Kỳ Vân), đá granit do núi Châu Viên (338m) đâm ra biển tạo thành khu vực Vũng Tàu là một bán đảo nối vào đất liền gồm núi Nhỏ (138m) tạo nên mũi Thuỳ Vân hoặc ô Cấp và núi Lớn (245m). Bán đảo Vũng Tàu bao một vùng kín gió làm cảng Vũng Tàu. Sông chính: sông Ray, sông Dinh, sông Xoài; hồ Suối Vọng (5 triệu m3). Phía bên trong cồn cát có nhiều bàu nước ngọt. Bờ biển dài 80km, có nhiều bãi tắm đẹp. Trước 1976 thuộc tỉnh Bà Rịa, từ 1979 thành lập đặc khu Vũng Tàu-Côn Đảo, phần còn lại của tỉnh Bà Rịa sáp nhập vào Biên Hoà thành tỉnh Đồng Nai, từ 20-7-1991 thành lập tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Đây là cách dùng Bà Rịa-Vũng Tàu Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Bà Rịa-Vũng Tàu là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.