Bình Định là gì?

Bình Định Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Bình Định trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Bình Định tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Bình Định tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Bình Định trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Bình Định nghĩa là gì.

- Tên cổ chỉ tỉnh Bình Định ngày nay. Năm 1470, triều Lê lập thành phủ Hoài Nhơn (gồm 3 huyện: Bồng Sơn, Phù Ly, Tuỵ Viễn) thuộc Thừa Tuyên Quảng Nam. Năm 1604, đổi thành phủ Quy Nhơn. Năm 1651, đổi thành Quy Ninh. Năm 1748, đổi lại là Quy Nhơn. Đây là địa bàn khởi nghĩa của Tây Sơn. Năm 1788, quân Nguyễn ánh chiếm được thành Quy Nhơn, đổi Quy Nhơn thành Bình Định. Từ 1832, thành lập tỉnh Bình Định
- (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 6075,6km2. Số dân 1.455.100 triệu (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Chăm, Ba Na, Hrê. Địa hình đồi núi ở phía Tây: Núi Bà (1146m), Nước Don (967m), Đẹp Mạ (945m), Trap Tro (605m), Hòn Riêng (847m), Hoành Sơn (941m). Sông suối từ miền núi chảy xuống đem phù sa bồi nên đồng bằng, có hai hệ thống: phía bắc sông Lai Giang phụ lưu là sông An Lão, phía nam sông Hà Giao và sông Cái chia thành nhiều dòng bồi nên đồng bằng tam giác An Nhơn, Tuy Phước. Giữa các núi có nơi đất trũng thành hồ dài như hồ Núi Một, có dòng nước chảy vào sông Cái, trên miền núi phía tây các sông suối cũng chảy thành hệ thống: sông Đắc Cron, sông Bung dọc theo các hướng núi và tụ thành hồ sâu như hồ Thạch Khê. Bình Định có hơn 250km bờ biển, ở đoạn bắc phù sa sông chưa bồi xong đồng bằng còn lại những đầm rộng như đầm Trà ô, ở đoạn nam thì núi ra sát biển, có nơi mọc lên ngoài biển thành đảo: Cù Lao Cỏ, hòn ông Cân, các đảo do phù sa sông và biển gắn vào đất liền thành bán đảo ngăn nước biển thành vũng kính như vũng Nước Ngọt, dãy Phước mai dài hơn 15km tạo thành vũng Qui Nhơn dài và kín, phẳng lặng như hồ. Giao thông: quốc lộ 1A, 19, đường sắt Thống Nhất chạy qua, hải cảng Quy Nhơn, sân bay Phù Cát. Tỉnh được đổi từ trấn thành tỉnh năm 1832. Từ 1976 hợp nhất với Quảng Nghĩa thành tỉnh Nghĩa Bình (1976-89). Từ 30-6-1989 được chia thành hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định
- (thị trấn) h. An Nhơn, t. Bình Định
- (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh), h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc), h. Kiến Xương (Thái Bình), h. Thăng Bình (Quảng Nam)

Thuật ngữ liên quan tới Bình Định

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Bình Định trong Tiếng Việt

Bình Định có nghĩa là: - Tên cổ chỉ tỉnh Bình Định ngày nay. Năm 1470, triều Lê lập thành phủ Hoài Nhơn (gồm 3 huyện: Bồng Sơn, Phù Ly, Tuỵ Viễn) thuộc Thừa Tuyên Quảng Nam. Năm 1604, đổi thành phủ Quy Nhơn. Năm 1651, đổi thành Quy Ninh. Năm 1748, đổi lại là Quy Nhơn. Đây là địa bàn khởi nghĩa của Tây Sơn. Năm 1788, quân Nguyễn ánh chiếm được thành Quy Nhơn, đổi Quy Nhơn thành Bình Định. Từ 1832, thành lập tỉnh Bình Định. - (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 6075,6km2. Số dân 1.455.100 triệu (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Chăm, Ba Na, Hrê. Địa hình đồi núi ở phía Tây: Núi Bà (1146m), Nước Don (967m), Đẹp Mạ (945m), Trap Tro (605m), Hòn Riêng (847m), Hoành Sơn (941m). Sông suối từ miền núi chảy xuống đem phù sa bồi nên đồng bằng, có hai hệ thống: phía bắc sông Lai Giang phụ lưu là sông An Lão, phía nam sông Hà Giao và sông Cái chia thành nhiều dòng bồi nên đồng bằng tam giác An Nhơn, Tuy Phước. Giữa các núi có nơi đất trũng thành hồ dài như hồ Núi Một, có dòng nước chảy vào sông Cái, trên miền núi phía tây các sông suối cũng chảy thành hệ thống: sông Đắc Cron, sông Bung dọc theo các hướng núi và tụ thành hồ sâu như hồ Thạch Khê. Bình Định có hơn 250km bờ biển, ở đoạn bắc phù sa sông chưa bồi xong đồng bằng còn lại những đầm rộng như đầm Trà ô, ở đoạn nam thì núi ra sát biển, có nơi mọc lên ngoài biển thành đảo: Cù Lao Cỏ, hòn ông Cân, các đảo do phù sa sông và biển gắn vào đất liền thành bán đảo ngăn nước biển thành vũng kính như vũng Nước Ngọt, dãy Phước mai dài hơn 15km tạo thành vũng Qui Nhơn dài và kín, phẳng lặng như hồ. Giao thông: quốc lộ 1A, 19, đường sắt Thống Nhất chạy qua, hải cảng Quy Nhơn, sân bay Phù Cát. Tỉnh được đổi từ trấn thành tỉnh năm 1832. Từ 1976 hợp nhất với Quảng Nghĩa thành tỉnh Nghĩa Bình (1976-89). Từ 30-6-1989 được chia thành hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định. - (thị trấn) h. An Nhơn, t. Bình Định. - (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh), h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc), h. Kiến Xương (Thái Bình), h. Thăng Bình (Quảng Nam)

Đây là cách dùng Bình Định Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Bình Định là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.