Bắc Kỳ là gì?

Bắc Kỳ Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Bắc Kỳ trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Bắc Kỳ tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Bắc Kỳ tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Bắc Kỳ trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Bắc Kỳ nghĩa là gì.

- Tên gọi chung một vũng lãnh thổ Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh nằm ở phía bắc kinh đô Huế: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Yên, Sơn Tây, Hưng Hoá, Tuyên Quang, Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình; được hoạch định dưới triều vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Vì lấy Kinh đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên) làm trung tâm, nên 3 tỉnh tiếp nối Bắc Kỳ là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh nằm về phía phải kinh đô nên được gọi là các tỉnh Hữu Kỳ. Hai tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị nối tiếp và áp sát Thừa Thiên được gọi là các tỉnh Hữu Trực Kỳ hay Bắc Trực. Theo hiệp ước ngày 25-8-1883, từ Đèo Ngang trở ra Bắc, Pháp gọi là xứ Bắc Kỳ và đặt dưới chế độ bảo hộ. Theo hiệp ước ngày 6-6-1884, Pháp trả lại ba tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh cho triều đình Huế. Từ đó, xứ Bắc Kỳ dưới thời Pháp thống trị chỉ bao gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra phía bắc, từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 được đổi gọi là Bắc Bộ (x. Bắc Bộ)

Thuật ngữ liên quan tới Bắc Kỳ

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Bắc Kỳ trong Tiếng Việt

Bắc Kỳ có nghĩa là: - Tên gọi chung một vũng lãnh thổ Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh nằm ở phía bắc kinh đô Huế: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Yên, Sơn Tây, Hưng Hoá, Tuyên Quang, Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình; được hoạch định dưới triều vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Vì lấy Kinh đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên) làm trung tâm, nên 3 tỉnh tiếp nối Bắc Kỳ là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh nằm về phía phải kinh đô nên được gọi là các tỉnh Hữu Kỳ. Hai tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị nối tiếp và áp sát Thừa Thiên được gọi là các tỉnh Hữu Trực Kỳ hay Bắc Trực. Theo hiệp ước ngày 25-8-1883, từ Đèo Ngang trở ra Bắc, Pháp gọi là xứ Bắc Kỳ và đặt dưới chế độ bảo hộ. Theo hiệp ước ngày 6-6-1884, Pháp trả lại ba tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh cho triều đình Huế. Từ đó, xứ Bắc Kỳ dưới thời Pháp thống trị chỉ bao gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra phía bắc, từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 được đổi gọi là Bắc Bộ (x. Bắc Bộ)

Đây là cách dùng Bắc Kỳ Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Bắc Kỳ là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.