Cao Bằng là gì?

Cao Bằng Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Cao Bằng trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Cao Bằng tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Cao Bằng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Cao Bằng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Cao Bằng nghĩa là gì.

- (tỉnh) Tỉnh biên giới ở đông bắc Việt Nam. Diện tích 6387,2km2. Số dân 614.800 (1997), gồm các dân tộc: Tày (41%), Nùng (35%), Kinh, Dao, Hu0027mông. Địa hình phân ba vùng: cao nguyên phía bắc, cánh cung núi phía tây nam và lòng máng ở giữa. Núi chính: Phia Ya (1980m), Phia Oắc (1930m), Phia Bioóc (1576m). Sông chính chảy qua: Bằng Giang, Ba Vòng, sông Gâm, sông Năng. Dọc các sông có các cánh đồng khá tốt. Rừng nhiều dược liệu quí: đẳng sâm, sa nhân, ngũ gia bì, v.v.. Khoáng sản: thiếc, sắt, vàng. Quốc lộ 3 và 4 chạy qua. Nhiều cảnh đẹp: Hồ Ba Bể, Hang Then, thác Bản Giốc, núi Các Mác, hang Cốc Pó. Năm 1975, hợp nhất với Lạng Sơn thành tỉnh Cao Lạng, từ 29-12-1978 chia tỉnh Cao Lạng trở lại như cũ
- (thị xã) Tỉnh lị tỉnh Cao Bằng. Diện tích 47,7km2. Số dân 45.500 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Tày, Nùng. Địa hình thung lũng lòng chảo, nơi gặp nhau của các sông Bằng, sông Hiến và sông Trà Lĩnh. Quốc lộ 3 và 4A chạy qua. Thị xã gồm 4 phường, 3 xã

Thuật ngữ liên quan tới Cao Bằng

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Cao Bằng trong Tiếng Việt

Cao Bằng có nghĩa là: - (tỉnh) Tỉnh biên giới ở đông bắc Việt Nam. Diện tích 6387,2km2. Số dân 614.800 (1997), gồm các dân tộc: Tày (41%), Nùng (35%), Kinh, Dao, Hu0027mông. Địa hình phân ba vùng: cao nguyên phía bắc, cánh cung núi phía tây nam và lòng máng ở giữa. Núi chính: Phia Ya (1980m), Phia Oắc (1930m), Phia Bioóc (1576m). Sông chính chảy qua: Bằng Giang, Ba Vòng, sông Gâm, sông Năng. Dọc các sông có các cánh đồng khá tốt. Rừng nhiều dược liệu quí: đẳng sâm, sa nhân, ngũ gia bì, v.v.. Khoáng sản: thiếc, sắt, vàng. Quốc lộ 3 và 4 chạy qua. Nhiều cảnh đẹp: Hồ Ba Bể, Hang Then, thác Bản Giốc, núi Các Mác, hang Cốc Pó. Năm 1975, hợp nhất với Lạng Sơn thành tỉnh Cao Lạng, từ 29-12-1978 chia tỉnh Cao Lạng trở lại như cũ. - (thị xã) Tỉnh lị tỉnh Cao Bằng. Diện tích 47,7km2. Số dân 45.500 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Tày, Nùng. Địa hình thung lũng lòng chảo, nơi gặp nhau của các sông Bằng, sông Hiến và sông Trà Lĩnh. Quốc lộ 3 và 4A chạy qua. Thị xã gồm 4 phường, 3 xã

Đây là cách dùng Cao Bằng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Cao Bằng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.