Minh Mạng là gì?

Minh Mạng Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Minh Mạng trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Minh Mạng tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Minh Mạng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Minh Mạng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Minh Mạng nghĩa là gì.

- ( Tân Hợi 1791- Canh Tí 1840)
- Vua thứ hai triều Nguyễn, con thứ vua Gia Long, tên tục là Đảm, tên thật là Nguyễn Phúc Đảm miếu hiệu là Thánh tổ. Khi lên ngôi hiệu năm là Minh Mạng, nên cũng gọi là vua Minh Mạng. Năm Canh Thìn 1820, Gia Long mất, ông nối ngôi vì tuy là con thứ nhưng Hoàng tử Cảnh đã chết năm 1801, mà Gia Long lại thương ông hơn con Hoàng tử Cảnh (theo luật, lẽ ra con Hoàng tử Cảnh sẽ nối ngôi ). Lê Văn Duyệt phản đối việc này nên sau này khi lên ngôi ông rất oán Lê Văn Duyệt
- Minh Mạng là một ông vua thông minh, hiếu học và cả quyết, mọi việc trong nước đều phải thông qua ông thể hiện Tính cách tập trung quyền hành ở trung ương. Cuối đời ông có nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân chống lại chính quyền độc tài của ông. Năm1822- 1835 Phan Bá Vành, Lê Duy Lương, Phạm Văn Điển, Tạ Quang Cư, Nông Văn Vân khởi nghĩa chống triều Nguyễn tại các vùng Thượng du và Trung du Bắc Bộ, quân triều phải gian nan lắm mới dẹp được. Năm Qúy Tị 1833 ở miền Nam nghĩa quân của Le Văn Khôi chiếm thành Phiên An, giết Bạch Xuân Nguyên, Nguyễn Văn Quế, Minh Mạng phải chống đỡ một thời gian dài mới bình định được miền Nam
- Trong đời làm vua của mình, ông đã giết hại nhiều công thần nhất là vụ án Lê Văn Duyệt, Lê Chất ... tuy rằng khi ấy các nhân vật này đã chết từ lâu. Chính Minh Mạng và đám cận thân đã thi hành bản bản án hai công thần trên khiến nhiều người yêu công lý phải phẫn nộ . Nơi mộ của họ sau đã bị san bằng đều có bia ghi: "Chỗ này là nơi quyền yêm Lê Văn Duyệt phục pháp". Chỗ này là nơi Lê Chất phục pháp ". Hành động hạ cấp này làm nhân dân thêm căm ghét triều Nguyễn và cá nhân ông, tuy rằng ông là một ông vua có tài và cả quyết
- Năm Canh dần 1840, ông mất, hưởng dương 49 tuổi, ở ngôi hai mươi năm, miếu hiệu Thánh tổ Nhân hoàng đế, thi hài an táng ở gần Huế

Thuật ngữ liên quan tới Minh Mạng

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Minh Mạng trong Tiếng Việt

Minh Mạng có nghĩa là: - ( Tân Hợi 1791- Canh Tí 1840). - Vua thứ hai triều Nguyễn, con thứ vua Gia Long, tên tục là Đảm, tên thật là Nguyễn Phúc Đảm miếu hiệu là Thánh tổ. Khi lên ngôi hiệu năm là Minh Mạng, nên cũng gọi là vua Minh Mạng. Năm Canh Thìn 1820, Gia Long mất, ông nối ngôi vì tuy là con thứ nhưng Hoàng tử Cảnh đã chết năm 1801, mà Gia Long lại thương ông hơn con Hoàng tử Cảnh (theo luật, lẽ ra con Hoàng tử Cảnh sẽ nối ngôi ). Lê Văn Duyệt phản đối việc này nên sau này khi lên ngôi ông rất oán Lê Văn Duyệt. - Minh Mạng là một ông vua thông minh, hiếu học và cả quyết, mọi việc trong nước đều phải thông qua ông thể hiện Tính cách tập trung quyền hành ở trung ương. Cuối đời ông có nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân chống lại chính quyền độc tài của ông. Năm1822- 1835 Phan Bá Vành, Lê Duy Lương, Phạm Văn Điển, Tạ Quang Cư, Nông Văn Vân khởi nghĩa chống triều Nguyễn tại các vùng Thượng du và Trung du Bắc Bộ, quân triều phải gian nan lắm mới dẹp được. Năm Qúy Tị 1833 ở miền Nam nghĩa quân của Le Văn Khôi chiếm thành Phiên An, giết Bạch Xuân Nguyên, Nguyễn Văn Quế, Minh Mạng phải chống đỡ một thời gian dài mới bình định được miền Nam. - Trong đời làm vua của mình, ông đã giết hại nhiều công thần nhất là vụ án Lê Văn Duyệt, Lê Chất ... tuy rằng khi ấy các nhân vật này đã chết từ lâu. Chính Minh Mạng và đám cận thân đã thi hành bản bản án hai công thần trên khiến nhiều người yêu công lý phải phẫn nộ . Nơi mộ của họ sau đã bị san bằng đều có bia ghi: "Chỗ này là nơi quyền yêm Lê Văn Duyệt phục pháp". Chỗ này là nơi Lê Chất phục pháp ". Hành động hạ cấp này làm nhân dân thêm căm ghét triều Nguyễn và cá nhân ông, tuy rằng ông là một ông vua có tài và cả quyết. - Năm Canh dần 1840, ông mất, hưởng dương 49 tuổi, ở ngôi hai mươi năm, miếu hiệu Thánh tổ Nhân hoàng đế, thi hài an táng ở gần Huế

Đây là cách dùng Minh Mạng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Minh Mạng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.