Tử Lăng là gì?

Tử Lăng Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Tử Lăng trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Tử Lăng tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Tử Lăng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Tử Lăng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Tử Lăng nghĩa là gì.

- Tên tự của Nghiêm Quang đời Hán, là người rất tiết tháo, không tham chức vị, ở ẩn tại đất Phú Xuân
- Hậu Hán Thư: ông người đất Dư Điêu quận Cối Kê đời Đông Hán, nổi danh từ nhỏ, cùng học và cùng chơi với Quang Vũ, khi Quang Vũ lên ngôi vua, Nghiêm Quang đổi tên họ giấu mình ở ẩn. Quang Vũ nhớ ông là người hiền mới cho người đi tìm khắp nơi, tả hình dáng và dung mạo của ông để tìm. Sau nhờ có người nước Tề dâng thư báo có người bận áo lông dê câu cá ở đoán chắc là Nghiêm Quang. Quang Vũ liền cho xe đến đón. ông 3 lần từ chối, lần thứ tư Quang Vũ lại cho sứ đón, ông mới chịu về kinh đô Lạc Dương yết kiến Quang Vũ. Quang Vũ được tin Nghiêm Quang ở quán xá bèn lên xe đến ngay gặp Nghiêm Quang và mời cùng vào cung để đàm luận tình bạn cũ. Hai người thân thiết nằm cùng giường nói chuyện. Quang Vũ cố mời Nghiêm Quang giữ chức Gián Nghị đại phu. Nghiêm Quang không chịu nhận lời bèn từ tạ trở về cày ruộng ở núi Phú Xuân (Nay thuộc Phú Dương, đất Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang). Người đời sau gọi nơi Nghiêm Lăng câu là "Nghiêm Lăng lại", vết tích này còn ở huyện Đồng Lư bên bờ sông Chiết Giang, dưới chân núi Nghiêm Sơn, chỗ ông ngồi câu có từng lớp đá gọi là "Điếu đàn"(Hậu Hán Thư, quyển 103)

Thuật ngữ liên quan tới Tử Lăng

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Tử Lăng trong Tiếng Việt

Tử Lăng có nghĩa là: - Tên tự của Nghiêm Quang đời Hán, là người rất tiết tháo, không tham chức vị, ở ẩn tại đất Phú Xuân. - Hậu Hán Thư: ông người đất Dư Điêu quận Cối Kê đời Đông Hán, nổi danh từ nhỏ, cùng học và cùng chơi với Quang Vũ, khi Quang Vũ lên ngôi vua, Nghiêm Quang đổi tên họ giấu mình ở ẩn. Quang Vũ nhớ ông là người hiền mới cho người đi tìm khắp nơi, tả hình dáng và dung mạo của ông để tìm. Sau nhờ có người nước Tề dâng thư báo có người bận áo lông dê câu cá ở đoán chắc là Nghiêm Quang. Quang Vũ liền cho xe đến đón. ông 3 lần từ chối, lần thứ tư Quang Vũ lại cho sứ đón, ông mới chịu về kinh đô Lạc Dương yết kiến Quang Vũ. Quang Vũ được tin Nghiêm Quang ở quán xá bèn lên xe đến ngay gặp Nghiêm Quang và mời cùng vào cung để đàm luận tình bạn cũ. Hai người thân thiết nằm cùng giường nói chuyện. Quang Vũ cố mời Nghiêm Quang giữ chức Gián Nghị đại phu. Nghiêm Quang không chịu nhận lời bèn từ tạ trở về cày ruộng ở núi Phú Xuân (Nay thuộc Phú Dương, đất Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang). Người đời sau gọi nơi Nghiêm Lăng câu là "Nghiêm Lăng lại", vết tích này còn ở huyện Đồng Lư bên bờ sông Chiết Giang, dưới chân núi Nghiêm Sơn, chỗ ông ngồi câu có từng lớp đá gọi là "Điếu đàn"(Hậu Hán Thư, quyển 103)

Đây là cách dùng Tử Lăng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Tử Lăng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.