nắng ráo là gì?

nắng ráo Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ nắng ráo trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ nắng ráo tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

nắng ráo tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ nắng ráo trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nắng ráo nghĩa là gì.

- Nói trời không mưa: Trời nắng ráo, rủ nhau đi dạo chơi.NặNG.- t, ph

. Khó mang, chuyển... vì có trọng lượng lớn: Cháu bê làm sao được cái cối đá nặng. Nặng trình trịch. Nặng lắm: Búa thợ rèn nặng trình trịch

. Có tỷ trọng lớn: Sắt nặng hơn nhôm

. To ra do có bệnh: Mặt nặng vì bệnh phù

. Gây một cảm giác khó chịu cho cơ thể, giác quan: Thức ăn nặng khó tiêu; Thịt ôi, có mùi nặng

. Để lộ sự vụng về trong việc sáng tạo ra những vật đáng lẽ phải mảnh, thanh, uyển chuyển: Câu văn nặng; Nhà chắc chắn nhưng dáng nặng

. Khó chịu đựng, gánh vác: Sưu cao thuế nặng thời phong kiến; Bệnh nặng

. Có tác dụng sâu sắc vào lòng người: Nghĩa nặng tình sâu

. Nghiêng về: Giải quyết công việc nặng về tình cảm.NặNG CăN.- Khó sửa chữa vì tiêm nhiễm tính xấu đã lâu.

Thuật ngữ liên quan tới nắng ráo

Tóm lại nội dung ý nghĩa của nắng ráo trong Tiếng Việt

nắng ráo có nghĩa là: - Nói trời không mưa: Trời nắng ráo, rủ nhau đi dạo chơi.NặNG.- t, ph. . . Khó mang, chuyển... vì có trọng lượng lớn: Cháu bê làm sao được cái cối đá nặng. Nặng trình trịch. Nặng lắm: Búa thợ rèn nặng trình trịch. . . Có tỷ trọng lớn: Sắt nặng hơn nhôm. . . To ra do có bệnh: Mặt nặng vì bệnh phù. . . Gây một cảm giác khó chịu cho cơ thể, giác quan: Thức ăn nặng khó tiêu; Thịt ôi, có mùi nặng. . . Để lộ sự vụng về trong việc sáng tạo ra những vật đáng lẽ phải mảnh, thanh, uyển chuyển: Câu văn nặng; Nhà chắc chắn nhưng dáng nặng. . . Khó chịu đựng, gánh vác: Sưu cao thuế nặng thời phong kiến; Bệnh nặng. . . Có tác dụng sâu sắc vào lòng người: Nghĩa nặng tình sâu. . . Nghiêng về: Giải quyết công việc nặng về tình cảm.NặNG CăN.- Khó sửa chữa vì tiêm nhiễm tính xấu đã lâu.

Đây là cách dùng nắng ráo Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nắng ráo là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.