thần kinh là gì?

thần kinh Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ thần kinh trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ thần kinh tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

thần kinh tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ thần kinh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thần kinh nghĩa là gì.

- Bộ phận trong cơ thể gồm có não, tủy và các dây tỏa khắp cơ thể, chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống, và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. Bệnh thần kinh. Bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên, bệnh động kinh, bệnh mê sảng. Hệ thần kinh (giải). Bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể, gồm có não, tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy, não, và ngược lại, chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống.
- Kinh đô của vua (cũ).

Thuật ngữ liên quan tới thần kinh

Tóm lại nội dung ý nghĩa của thần kinh trong Tiếng Việt

thần kinh có nghĩa là: - Bộ phận trong cơ thể gồm có não, tủy và các dây tỏa khắp cơ thể, chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống, và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. Bệnh thần kinh. Bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên, bệnh động kinh, bệnh mê sảng. Hệ thần kinh (giải). Bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể, gồm có não, tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy, não, và ngược lại, chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống.. - Kinh đô của vua (cũ).

Đây là cách dùng thần kinh Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thần kinh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.