拔山舉鼎 là gì tiếng Đài Loan?

拔山舉鼎 tiếng Đài Loan là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 拔山舉鼎 trong tiếng Hoa.

Định nghĩa - Khái niệm

拔山舉鼎 tiếng Hoa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong tiếng Hoa và cách phát âm 拔山舉鼎 tiếng Đài Loan. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 拔山舉鼎 tiếng Đài Loan nghĩa là gì.

phát âm 拔山舉鼎 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
phát âm 拔山舉鼎 tiếng Đài Loan
(phát âm có thể chưa chuẩn)
[báshānjǔdǐng]
Hán Việt: BẠT SƠN CỬ ĐỈNH
cực khoẻ; sức khoẻ phi phàm; nhổ núi nhấc vạc。 (Trong Sử Ký có viết về Hạng Vũ: "Thân cao 8 thước, khoẻ đến mức có thể nhổ được núi nâng được đỉnh, tài giỏi hơn người"。 "LỰC BẠT SƠN HỀ, KHÍ CÁI THẾ; THỜI BẤT LỢI HỀ, TRUY BẤT THỆ,TRUY BẤT THỆ HỀ, KHẢ NẠI HÀ? NGU HỀ NGU HỀ NẠI NHƯỢC HÀ!" Sức ta nhổ được núi, uy vũ bao trùm cả thiên hạ; nhưng thời cơ bất lợi, ngựa truy không qua, ngựa không qua nữa làm sao đây? Ngu cơ nàng ơi, làm gì đây! ) 形容力氣非常 大。"力拔山兮氣蓋世,時不利兮骓不逝!骓不逝兮可奈何?虞兮虞兮奈若何!

Xem thêm từ vựng Việt Đài

Tóm lại nội dung ý nghĩa của 拔山舉鼎 trong tiếng Đài Loan

[báshānjǔdǐng]Hán Việt: BẠT SƠN CỬ ĐỈNHcực khoẻ; sức khoẻ phi phàm; nhổ núi nhấc vạc。 (Trong Sử Ký có viết về Hạng Vũ: "Thân cao 8 thước, khoẻ đến mức có thể nhổ được núi nâng được đỉnh, tài giỏi hơn người"。 "LỰC BẠT SƠN HỀ, KHÍ CÁI THẾ; THỜI BẤT LỢI HỀ, TRUY BẤT THỆ,TRUY BẤT THỆ HỀ, KHẢ NẠI HÀ? NGU HỀ NGU HỀ NẠI NHƯỢC HÀ!" Sức ta nhổ được núi, uy vũ bao trùm cả thiên hạ; nhưng thời cơ bất lợi, ngựa truy không qua, ngựa không qua nữa làm sao đây? Ngu cơ nàng ơi, làm gì đây! ) 形容力氣非常 大。"力拔山兮氣蓋世,時不利兮骓不逝!骓不逝兮可奈何?虞兮虞兮奈若何!

Đây là cách dùng 拔山舉鼎 tiếng Đài Loan. Đây là một thuật ngữ Tiếng Đài Loan chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Cùng học tiếng Đài Loan

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 拔山舉鼎 là gì tiếng Đài Loan? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Đài Loan nói tiếng gì?

Vũng lãnh thổ Đài Loan là nơi có nhiều dân tộc bản địa, do đó ngôn ngữ ở đây rất phong phú. Tuy có nhiều ngôn ngữ, nhưng người Trung Quốc đến định cư ở Đài Loan rất nhiều nên hiện phổ biến nhất là tiếng phổ thông (Quan Thoại) và tiếng Phúc Kiến. Ngoài ra cũng có một bộ phận người dùng tiếng Nhật và tiếng Anh.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Hoa miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Tiếng Quan Thoại (tiếng Phổ Thông): Là một ngôn ngữ khá phổ biến ở Đài Loan hiện nay, Tiếng Quan Thoại Đài Loan không bị ảnh hưởng nhiều bởi các ngôn ngữ khác. Nó hoàn toàn dễ hiểu với phần lớn người Trung Quốc đại lục. Tiếng Quan Thoại trở thành ngôn ngữ chính thức của Đài Loan hiện đại từ năm 1945.

Từ điển Việt Đài

Nghĩa Tiếng Việt: [báshānjǔdǐng]Hán Việt: BẠT SƠN CỬ ĐỈNHcực khoẻ; sức khoẻ phi phàm; nhổ núi nhấc vạc。 (Trong Sử Ký có viết về Hạng Vũ: "Thân cao 8 thước, khoẻ đến mức có thể nhổ được núi nâng được đỉnh, tài giỏi hơn người"。 "LỰC BẠT SƠN HỀ, KHÍ CÁI THẾ; THỜI BẤT LỢI HỀ, TRUY BẤT THỆ,TRUY BẤT THỆ HỀ, KHẢ NẠI HÀ? NGU HỀ NGU HỀ NẠI NHƯỢC HÀ!" Sức ta nhổ được núi, uy vũ bao trùm cả thiên hạ; nhưng thời cơ bất lợi, ngựa truy không qua, ngựa không qua nữa làm sao đây? Ngu cơ nàng ơi, làm gì đây! ) 形容力氣非常 大。"力拔山兮氣蓋世,時不利兮骓不逝!骓不逝兮可奈何?虞兮虞兮奈若何!