Thông tin thuật ngữ Budgetary control tiếng Anh
Từ điển Anh Việt |
Budgetary control (phát âm có thể chưa chuẩn) |
Hình ảnh cho thuật ngữ Budgetary controlBạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra. |
|
Chủ đề | Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành |
Định nghĩa - Khái niệm
Budgetary control tiếng Anh?
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ Budgetary control trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Budgetary control tiếng Anh nghĩa là gì.
Budgetary control
- (Econ) Kiểm soát ngân sách
+ Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn.
Thuật ngữ liên quan tới Budgetary control
Tóm lại nội dung ý nghĩa của Budgetary control trong tiếng Anh
Budgetary control có nghĩa là: Budgetary control- (Econ) Kiểm soát ngân sách+ Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn.
Đây là cách dùng Budgetary control tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Cùng học tiếng Anh
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Budgetary control tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây.
Từ điển Việt Anh
Budgetary control- (Econ) Kiểm soát ngân sách+ Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn.