Ngũ hành là gì?

Ngũ hành Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Ngũ hành trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Ngũ hành tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Ngũ hành tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Ngũ hành trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Ngũ hành nghĩa là gì.

- Chỉ 5 tác nhân hay 5 thế lực tác động có ảnh hưởng lẫn nhau
- Theo Đổng Trọng Thư, thứ tự ngũ hành là: 1. Mộc, 2. Hỏa, 3. Thổ, 4. Kim, 5. Thủy. Một trong 5 hành đến lượt nó lại sinh ra hành sau. Mỗi hành đến lượt lại bị thắng (khắc) bởi hành thứ 2 đến sau. Cho nên: Mộc sinh Hỏa, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Đó là quá trình "Tương sinh", nhưng mộc thắng Thổ, Thổ thắng Thủy, Thủy thắng Hỏa, Hỏa thắng Kim, Kim thắng Mộc. Đó là quá trình "Tương khắc". âm dương gia chủ trương ngũ hàng tương sinh, tương khắc theo một thứ tự cố định. Phái ấy chủ trương rằng sự liên tục của 4 mùa là hợp với quá trình tương sinh của ngũ hành cho nên: Mộc thịnh mùa xuân, sinh Hỏa, thịnh mùa hè, Hỏa lại sinh Thổ, thịnh ở trung ương. Thổ lại sinh Kim, thịnh mùa thu. Kim sinh Thủy, thịnh mùa Đông. Thủy lại sinh Mộc, thịnh mùa xuân

Thuật ngữ liên quan tới Ngũ hành

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Ngũ hành trong Tiếng Việt

Ngũ hành có nghĩa là: - Chỉ 5 tác nhân hay 5 thế lực tác động có ảnh hưởng lẫn nhau. - Theo Đổng Trọng Thư, thứ tự ngũ hành là: 1. Mộc, 2. Hỏa, 3. Thổ, 4. Kim, 5. Thủy. Một trong 5 hành đến lượt nó lại sinh ra hành sau. Mỗi hành đến lượt lại bị thắng (khắc) bởi hành thứ 2 đến sau. Cho nên: Mộc sinh Hỏa, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Đó là quá trình "Tương sinh", nhưng mộc thắng Thổ, Thổ thắng Thủy, Thủy thắng Hỏa, Hỏa thắng Kim, Kim thắng Mộc. Đó là quá trình "Tương khắc". âm dương gia chủ trương ngũ hàng tương sinh, tương khắc theo một thứ tự cố định. Phái ấy chủ trương rằng sự liên tục của 4 mùa là hợp với quá trình tương sinh của ngũ hành cho nên: Mộc thịnh mùa xuân, sinh Hỏa, thịnh mùa hè, Hỏa lại sinh Thổ, thịnh ở trung ương. Thổ lại sinh Kim, thịnh mùa thu. Kim sinh Thủy, thịnh mùa Đông. Thủy lại sinh Mộc, thịnh mùa xuân

Đây là cách dùng Ngũ hành Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Ngũ hành là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.