关于 tiếng Trung là gì?

关于 tiếng Trung là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 关于 trong tiếng Trung.

Định nghĩa - Khái niệm

关于 tiếng Trung là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong tiếng Trung và cách phát âm 关于 tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 关于 tiếng Trung nghĩa là gì.

phát âm 关于 tiếng Trung (âm Bắc Kinh)
phát âm 關於 tiếng Trung (âm Hồng Kông/Quảng Đông)
(phát âm có thể chưa chuẩn)
[guānyú]
1. về (giới từ)。介词,引起某种行为的关系者,组成介词结构做状语。
关于兴修水利,上级已经做了指示。
về việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, cấp trên đã có chỉ thị.
关于农业合作化问题。
về vấn đề hợp tác hoá nông nghiệp.
2. về (giới từ dùng trong trường hợp tạo thành kết cấu giới từ định ngữ, thì phía sau phải dùng "的" tạo thành vị ngữ khi nó nằm trong "是...的" không cần dịch)。介词,引进某种事物的关系者,组成介词结构做定语(后面要加"的"),或在"是...的"式中做谓语。
他读了几本关于政治经济学的书。
anh ấy đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.
今天在厂里开了一个会,是关于爱国卫生运动的。
hôm nay trong xưởng có một cuộc họp về cuộc vận động vệ sinh yêu nước.
Ghi chú: 注意:
a.Biểu thị liên quan tới thì dùng "关于"chứ không dùng "对于"như: Về ngôi sao Chức Nữ, trong dân gian có một truyền thuyết rất đẹp. Chỉ đối tượng thì dùng "对于"không dùng"关于"như: Đối với di sản văn hoá, chúng ta cần phải nghiên cứu phân tích. Nếu biểu thị cả hai trường hợp thì có thể dùng "关于"hoặc"对于"như: Về việc ký kết giao ước, mọi người đều rất tán thành."对于"表示关涉,用"关于"不用"对于",如:~织女星,民间有个美丽的传说。指出对象,用" 对于"不用"关于",如:对于文化遗产,我们必须进行研究分析。兼有两种情况的可以用"关于",也可 以用"对于",如:~(对于)订立公约,大家都很赞成。
b.Có tính chất nêu ra thì dùng "关于" để tạo thành kết cấu giới từ thì có thể làm một đề mục riêng cho bài văn, như: Về nhân sinh quan. Dùng "对于" tạo thành kết cấu giới từ, chỉ có thể cùng với nhóm danh từ tạo thành nhóm từ chính phụ, thì mới có thể làm đề mục được, như Sự nhận thức đối với chính sách trăm hoa đua nở."关于"有提示性质,用"关于"组成的介词结构,可以单独作文章的题目,如:~人生观。用"对于"组成的介词结构,只有跟名词组成偏正词组,才能作 题目,如:对于百花齐放政策的认识。
Nếu muốn tra hình ảnh của từ 关于 hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng tiếng Trung

Cách dùng từ 关于 tiếng Trung

Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 关于 tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Từ điển Trung Việt

Nghĩa Tiếng Việt: [guānyú]1. về (giới từ)。介词,引起某种行为的关系者,组成介词结构做状语。关于兴修水利,上级已经做了指示。về việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, cấp trên đã có chỉ thị.关于农业合作化问题。về vấn đề hợp tác hoá nông nghiệp.2. về (giới từ dùng trong trường hợp tạo thành kết cấu giới từ định ngữ, thì phía sau phải dùng 的 tạo thành vị ngữ khi nó nằm trong 是...的 không cần dịch)。介词,引进某种事物的关系者,组成介词结构做定语(后面要加 的 ),或在 是...的 式中做谓语。他读了几本关于政治经济学的书。anh ấy đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.今天在厂里开了一个会,是关于爱国卫生运动的。hôm nay trong xưởng có một cuộc họp về cuộc vận động vệ sinh yêu nước.Ghi chú: 注意:a.Biểu thị liên quan tới thì dùng 关于 chứ không dùng 对于 như: Về ngôi sao Chức Nữ, trong dân gian có một truyền thuyết rất đẹp. Chỉ đối tượng thì dùng 对于 không dùng 关于 như: Đối với di sản văn hoá, chúng ta cần phải nghiên cứu phân tích. Nếu biểu thị cả hai trường hợp thì có thể dùng 关于 hoặc 对于 như: Về việc ký kết giao ước, mọi người đều rất tán thành. 对于 表示关涉,用 关于 不用 对于 ,如:~织女星,民间有个美丽的传说。指出对象,用 对于 不用 关于 ,如:对于文化遗产,我们必须进行研究分析。兼有两种情况的可以用 关于 ,也可 以用 对于 ,如:~(对于)订立公约,大家都很赞成。b.Có tính chất nêu ra thì dùng 关于 để tạo thành kết cấu giới từ thì có thể làm một đề mục riêng cho bài văn, như: Về nhân sinh quan. Dùng 对于 tạo thành kết cấu giới từ, chỉ có thể cùng với nhóm danh từ tạo thành nhóm từ chính phụ, thì mới có thể làm đề mục được, như Sự nhận thức đối với chính sách trăm hoa đua nở. 关于 有提示性质,用 关于 组成的介词结构,可以单独作文章的题目,如:~人生观。用 对于 组成的介词结构,只有跟名词组成偏正词组,才能作 题目,如:对于百花齐放政策的认识。