Định nghĩa - Khái niệm
槽 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 槽 trong từ Hán Việt và cách phát âm 槽 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 槽 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: cao2, zao1;
Juytping quảng đông: cou4;
tào
(Danh) Cái máng cho súc vật ăn.
◎Như: mã tào 馬槽 máng ngựa, trư tào 豬槽 máng heo.
(Danh) Cái giá để gác dây đàn.
(Danh) Chỉ bộ phận hoặc vật thể bên cạnh cao mà giữa trũng.
◎Như: dục tào 浴槽 bồn tắm, tào nha 槽牙 răng hàm.
(Danh) Khí cụ dùng để cất rượu, đồ đựng rượu hoặc thức uống (thường có hình chữ nhật hoặc vuông).
◎Như: tửu tào 酒槽 đồ đựng rượu, thủy tào 水槽 đồ đựng nước uống.
(Danh) Đường dẫn nước, kênh, ngòi.
◎Như: hà tào 河槽 lòng sông.
(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho cửa sổ hoặc vật gì ngăn cách trong nhà.
◎Như: lưỡng tào song hộ 兩槽窗戶 hai cái cửa sổ, nhất tào cách phiến 一槽隔扇 một cái liếp ngăn.Nghĩa chữ nôm của từ 槽
tàu, như "tàu lá" (vhn)
tào, như "tào nha (răng hàm), thuỷ tào (máng đựng nước cho súc vật)" (btcn)
tầu, như "tầu ngựa, tầu thuyền" (gdhn)
1. [後槽] hậu tào
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 槽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.