Định nghĩa - Khái niệm
鼎 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鼎 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鼎 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鼎 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ding3, zhen1;
Juytping quảng đông: ding2;
đỉnh
(Danh) Cái vạc, ngày xưa đúc bằng kim loại, ba chân hai tai, dùng để nấu ăn.
(Danh) Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa.
§ Vua Vũ 禹 nhà Hạ 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Đại 三代 (Hạ 夏, Thương 商, Chu 周) coi là vật báu của nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh 定鼎.
(Danh) Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文.
(Danh) Cái lư đốt trầm.
(Danh) Ví dụ với tam công, tể tướng, trọng thần.
◎Như: đài đỉnh 臺鼎, đỉnh phụ 鼎輔.
(Danh) Hình cụ thời xưa dùng để nấu giết tội nhân.
◇Văn Thiên Tường 文天祥: Đỉnh hoạch cam như di 鼎鑊甘如飴 (Chánh khí ca 正氣歌) (Bị hành hình nấu) vạc dầu (mà coi thường thấy) ngọt như đường.
(Danh) Tiếng địa phương (Phúc Kiến) chỉ cái nồi.
◎Như: đỉnh gian 鼎間 phòng bếp, đỉnh cái 鼎蓋 vung nồi.
(Phó) Theo thế chân vạc (ba mặt đối ngang nhau).
◇Tam quốc chí 三國志: Tam gia đỉnh lập 三家鼎立 (Lục Khải truyện 陸凱傳) Ba nhà đứng thành thế chân vạc.
(Phó) Đang, đúng lúc.
◇Hán Thư 漢書: Thiên tử xuân thu đỉnh thịnh 天子春秋鼎盛 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiên tử xuân thu đang thịnh.
(Tính) Cao, lớn.
◎Như: đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy.Nghĩa chữ nôm của từ 鼎
đỉnh, như "tam túc đỉnh (vạc lớn có chân thời xưa)" (vhn)
đềnh, như "lềnh đềnh" (gdhn)
đểnh, như "đểnh đoảng" (gdhn)
đễnh, như "lơ đễnh" (gdhn)
1. [鼎鐘] đỉnh chung 2. [拔山舉鼎] bạt san cử đỉnh 3. [舉鼎拔山] cử đỉnh bạt sơn 4. [九鼎] cửu đỉnh 5. [革故鼎新] cách cố đỉnh tân 6. [鐘鼎] chung đỉnh 7. [鐘鳴鼎食] chung minh đỉnh thực
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鼎 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.