Định nghĩa - Khái niệm
標 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 標 trong từ Hán Việt và cách phát âm 標 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 標 từ Hán Việt nghĩa là gì.
标
Pinyin: biao1, man2;
Juytping quảng đông: biu1;
tiêu, phiêu
(Danh) Ngọn cây. Đối lại với bản 本.
◎Như: tiêu bản 標本 ngọn và gốc.
(Danh) Cái không phải là căn bản của sự vật.
◎Như: trị tiêu bất như trị bổn 治標不如治本 chữa cái ngọn không bằng chữa tận gốc.
(Danh) Cái nêu, giải thưởng.
§ Ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu
cho người ấy. Ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標 đoạt giải. Cẩm tiêu 錦標 là giải thưởng. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
(Danh) Cái dấu, cái mốc, nhãn.
◎Như: lộ tiêu 路標 cái mốc bên đường, bảng chỉ đường, thương tiêu 商標 nhãn hiệu, tiêu đề 標題 nhan đề, thử tiêu 鼠標 con chuột bấm (dùng cho máy điện toán).
(Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng.
(Danh) Việc đấu thầu, giá đấu thầu (thương mại).
◎Như: đầu tiêu 投標 đấu giá, khai tiêu 開標 mở thầu, chiêu tiêu 招標 gọi thầu.
(Danh) Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標.
(Danh) Phép quân nhà Thanh cứ ba doanh 營 gọi là một tiêu 標.
(Danh) Sổ quân.
(Danh) Cờ xí (dùng trong binh thời xưa).
◎Như: hỏa long tiêu 火龍標 cờ đỏ, dùng để làm hiệu điều động binh lính.
(Động) Nêu lên, bày tỏ, ghi rõ.
◎Như: tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết, tiêu minh 標明 ghi rõ, tiêu giá 標價 đề giá.
(Động) Khen ngợi, tâng bốc.
◎Như: cao tự tiêu thụ 高自標樹 tự cho mình là khác người, tiêu bảng 標榜 xưng tụng nhau.
(Tính) Có tài cán, tài năng xuất chúng.
§ Tục đọc là phiêu.Nghĩa chữ nôm của từ 標
bêu, như "bêu riếu" (vhn)
nêu, như "cây nêu" (btcn)
tiêu, như "tiêu biểu, tiêu chuẩn; tiêu đề" (btcn)
têu, như "đầu têu" (gdhn)
1. [高標] cao tiêu 2. [孤標] cô tiêu 3. [目標] mục tiêu 4. [草標兒] thảo tiêu nhi 5. [標準] tiêu chuẩn 6. [標語] tiêu ngữ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 標 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.