Định nghĩa - Khái niệm
欠 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 欠 trong từ Hán Việt và cách phát âm 欠 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 欠 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: qian4, que1;
Juytping quảng đông: him3;
khiếm
(Động) Ngáp.
◎Như: a khiếm 呵欠 ngáp, khiếm thân 欠伸 vươn vai ngáp dài.
(Động) Nhổm dậy, nhón mình lên.
◎Như: khiếm thân 欠身 nhổm mình.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na Đại Ngọc khước hựu bả thân tử khiếm khởi, Tử Quyên chỉ đắc lưỡng chích thủ lai phù trước tha 那黛玉卻又把身子欠起, 紫鵑只得兩隻手來扶著她 (Đệ cửu thập thất hồi) Đại Ngọc lại nhổm dậy. Tử Quyên đành phải đưa hai tay đỡ lấy.
(Động) Thiếu, không đủ.
◎Như: khiếm khuyết 欠缺 thiếu thốn, nhĩ hoàn khiếm đa thiểu? 你還欠多少 anh còn thiếu bao nhiêu?
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Y phục ẩm thực, tiệm tiệm khiếm khuyết 衣服飲食, 漸漸欠缺 (Đệ tứ hồi) Áo quần ăn uống, dần dần càng thiếu thốn.
(Động) Mắc nợ.
◎Như: khiếm trướng 欠帳 nợ tiền.
(Phó) Không, không đủ, thiếu. Dùng như chữ bất 不.
◎Như: khiếm an 欠安 không khỏe, khiếm thỏa 欠妥 thiếu thỏa đáng, khiếm khảo lự 欠考慮 thiếu suy nghĩ.
(Danh) Món nợ.
◎Như: cựu khiếm vị thanh 舊欠未清 nợ cũ chưa trả hết.Nghĩa chữ nôm của từ 欠
khiếm, như "khiếm nhã" (vhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 欠 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.