Định nghĩa - Khái niệm
碼 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 碼 trong từ Hán Việt và cách phát âm 碼 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 碼 từ Hán Việt nghĩa là gì.
码
Pinyin: ma3, lian3;
Juytping quảng đông: maa5;
mã
(Danh) Số, số hiệu.
◎Như: điện thoại hiệu mã 電話號碼 số điện thoại, mật mã 密碼 số hiệu mật, hiệt mã 頁碼 số trang.
§ Ghi chú: mã Trung Quốc: 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, mã La Mã: I II II IV V VI VII VIII IX X.
(Danh) Dụng cụ biểu thị số.
◎Như: kiếp mã 砝碼 quả cân.
(Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài mã 碼 (phiên âm tiếng Anh yard), bằng 0.914 m (m = công xích 公尺). (2) Đơn vị chỉ sự việc, sự tình.
◎Như: giá thị lưỡng mã sự 這是兩碼事 đó là hai chuyện khác nhau. (3) Đơn vị lợi suất, bằng 0.25%.
(Danh) Mã não 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là 瑪瑙.
(Danh) Mã đầu 碼頭: (1) Bến tàu, bến đò. Cũng gọi là thuyền phụ 船埠. (2) Thành phố tiện lợi giao thông.
◎Như: thủy lục mã đầu 水陸碼頭 trên bến dưới thuyền, nơi thông thương thuận lợi.Nghĩa chữ nôm của từ 碼
mã, như "mã số" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 碼 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.